Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
9. M + 2nHNO3 → M(NO3)n + nNO2 + nH2O
x1 | \(M\rightarrow M^{n+}+ne\)
xn | \(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
10. 3M + 4nHNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O
x3 | \(M\rightarrow M^{n+}+ne\)
xn | \(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
11. 8M + 10nHNO3 → 8M(NO3)n + nN2O + 5nH2O
x8 | \(M\rightarrow M^{n+}+ne\)
xn | \(2N^{+5}+8e\rightarrow N_2^{+1}\)
12. 10M + 12nHNO3 → 10M(NO3)n +n N2 + 6nH2O
x10 | \(M\rightarrow M^{n+}+ne\)
xn | \(2N^{+5}+10e\rightarrow N_2^0\)
13. 8M + 10nHNO3 → 8M(NO3)n + nNH4NO3 + 3nH2O
x8 | \(M\rightarrow M^{n+}+ne\)
xn | \(N^{+5}+8e\rightarrow N^{-3}\)
14. 3Fe3O4 + 28HNO3loãng → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
15. 3FexOy + (12x - 2y)HNO3 \(\rightarrow\) 3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (6x - y)H2O
x(3x-2y) | Fex+2y/x → xFe+3 + (3x-2y) e
x3 | N+5 + 3e → N+2
16.(5x - 2y)Mg + (12x - 4y)HNO3 \(\rightarrow\) (5x - 2y)Mg(NO3)2 + 2NxOy + (6x - 2y)H2O
x(5x-2y) | \(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
x2 | \(xN^{+5}+\left(5x-2y\right)e\rightarrow N^{\dfrac{2y}{x}}_x\)
17. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
x5 | 2Fe+2→Fe2+3 + 2e
x2 | Mn+7+ 5e → Mn+2
18. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
x5 | S+4 → S+6 + 2e
x2 | Mn +7 + 5e → Mn+2
19. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
x1 | S+4 → S+6 + 2e
x1 | Br20 + 2e → 2Br-
20 . 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
x2 | 2FeS20 → Fe2+3 + 4S+4 + 22e
x11 | O20 +4e → 2O2-
Photpho (đỏ) là phi kim hoạt động hoá học tương đối yếu, đốt P với oxi mới tạo ra P 2 O 5
Các quá trình khử :
N{+5} + 3e = N{+2} ; N{+5} + e = N{+4} ; 2N{+5} + 8e = 2N{+1} ; S{+6} + 2e = S{+4}
Ʃne (HNO3 nhận) = 3.nNO + nNO2 + 8.nN2O + 2.nSO2 = 1,4 mol
Các quá trình oxy hóa :
Mg - 2e = Mg{+2} ; Al - 3e = Al{+3}
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có :
2.nMg + 3.nAl = 1,4
Mặt khác, 24.nMg + 27.nAl = 15
=> nMg = 0,4 mol và nAl = 0,2 mol
=> %mMg = 64% và %mAl = 36%
Tính chất hoá học :
Magie là kim loại mạnh : tác dụng được với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại. Thí dụ : 2Fe + 3 Cl 2 → 2Fe Cl 3
- Clo tác dụng với hiđro (khi chiếu sáng hoặc đốt nóng) tạo thành hiđro elorua.
Giải thích các bước giải:
M Al2O3.SiO2.2H2O = 198
%mAl = = 27.2.100:198= 27,27%
(1) \(S+H_2\underrightarrow{t^o}H_2S\)
(2) \(Cu+S\underrightarrow{t^o}CuS\)
(3) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim căn cứ vào khả năng của phi kim đó phản ứng với cả oxi, kim loại và hiđro.
Đáp án: D
Em tham khảo nhé ! Câu này có trong SBT.
- Dựa vào khả năng hấp phụ của than để hấp phụ các chất độc (dùng trong mặt nạ phòng độc), loại chất bẩn trong lọc đường, lọc dầu thực vật, làm xúc tác cho phản ứng giữa các chất khí.
- Phản ứng của than với oxi toả nhiều nhiệt cho nên từ lâu than được dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu trong quá trình luyện quặng thành gang.
- Cacbon dùng làm chất khử :
3C + Fe2O3 → 3CO + 2Fe ( điều kiện nhiệt độ )
Nhiệt độ càng cao, tính khử của cacbon càng mạnh. Người ta dùng cacbon để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
TK
Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ? Cho thí dụ.
Trả lời
– Dựa vào khả năng hấp phụ của than để hấp phụ các chất độc (dùng trong mặt nạ phòng độc), loại chất bẩn trong lọc đường, lọc dầu thực vật, làm xúc tác cho phản ứng giữa các chất khí.
– Phản ứng của than với oxi toả nhiều nhiệt cho nên từ lâu than được dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu trong quá trình luyện quặng thành gang.
Quảng cáo
– Cacbon dùng làm chất khử : 3C + Fe203 to⟶⟶to 3CO + 2Fe
Nhiệt độ càng cao, tính khử của cacbon càne mạnh. Người ta dùng cacbon để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
\(4-\dfrac{2\sqrt{3}}{2\sqrt{3}}=4-1=3\)