Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
57 Ha Nam Street, Dong Da, Ha Noi 2 September, 2017
Director
Hear to Heart Charity Office
15 Ha Thanh Street, Ha Noi, Viet Nam.
Dear Sir or Madam,
I'm writing with regard to apply for the post of a volunteer cashier at Heart to Heart Charity Office. Last night, I saw the advertisment " Volunteer Activities" program on TV.
I have experience of doing office work. Last summer I had a chance to volunteer at Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I welcome visiting donors an volunteers as well.
I'm reliable and hard- working. I used to pick money up on the street and I gave it to the police station in order to find out a person who lost it. And then, I'm nominated in newspaper.
Moreover, I used to gather lots money in order that I could give it to people who live in centre of VN after the flood.
I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
(Name)
K chép mạng đâu bạn nha!!!
Đáp án: 2. Her laptop needs repairing. (Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)
1. The Maple Falls GT.
Thông tin: Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT.
(Phỏng vấn Laura Akers, người chiến thắng Maple Falls GT)
2. She felt delighted and exhausted.
(Cô cảm thấy vui mừng và kiệt sức.)
Thông tin: She said she was feeling delighted, because she had dreamed about this since she was a little girl. She said she was also exhausted, because it had been a tiring race.
(Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất vui vì cô ấy đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Cô ấy nói rằng cô ấy cũng đã kiệt sức, bởi vì đó là một cuộc đua mệt mỏi.)
3. Dan Travers.
Thông tin: Dan Travers’s report (Báo cáo của Dan Travers)
4. They are having a big party that night.
(Họ có một bữa tiệc lớn vào đêm đó.)
Thông tin: She said they were having a big party that night.
(Cô ấy nói rằng họ đã có một bữa tiệc lớn vào đêm hôm đó.)
- scared (đáng sợ)
- excited (hào hứng)
- bored (nhàm chán)
Bài nghe:
Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?
Student 2: Yes, I think they are.
Teacher: Why do you think that?
Student 2: Well, basically, you can see it in their faces. They don't look scared at all. They're smiling and they seem really excited.
Teacher: Is it something that you would like to try?
Student 2: To be honest, no, I wouldn't.
Teacher: Oh? Why not?
Student 2: I think I'd be really scared. For me, the worst thing would be that I couldn't stop or get out of the dinghy. I'd have to keep going right to the end, even if I was having a bad time.
Teacher: Yes, I see what you mean. Now, can you tell me about the last time you did an outdoor activity?
Student 2: A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine. We headed out of town and through some woods. We took food and water with us. We stayed out for about six hours, but we didn't get bored at all. In fact, it was a really good day out. I suppose that's the last time I did an outdoor activity.
Teacher: OK. Thank you.
Tạm dịch:
Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang rất vui không?
Học sinh 2: Vâng, em nghĩ là có ạ.
Giáo viên: Tại sao em lại nghĩ như vậy?
Học sinh 2: Về cơ bản, có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ. Trông họ không sợ hãi chút nào. Họ đang mỉm cười và họ có vẻ rất phấn khích.
Giáo viên: Đó có phải là điều mà em muốn thử không?
Học sinh 2: Thành thật mà nói, là không, em sẽ không thử ạ.
Giáo viên: Ồ? Tại sao không?
Học sinh 2: Em nghĩ em thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại hoặc ra khỏi xuồng. Em sẽ phải tiếp tục đi đến cùng, ngay cả khi em đang có một khoảng thời gian tồi tệ.
Giáo viên: Ừm, thầy hiểu ý của em rồi. Bây giờ, em có thể kể cho thầy nghe về lần cuối cùng em thực hiện một hoạt động ngoài trời không?
Học sinh 2: Cách đây một thời gian, em đi đạp xe với một người bạn của em. Chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua một số khu rừng. Chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em ở ngoài khoảng sáu giờ, nhưng chúng em không cảm thấy buồn chán chút nào. Thực ra, đó là một ngày thực sự vui. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời.
Giáo viên: Ừm. Cảm ơn em nhé.
1, The kind of music i like best is pop
2. Taylor Swift
3, Ed Sheeran
4. Shake it off
5. The singer of the year
6. She organize many charrities
7. Look what you made me do, I knew you were trouble, Shake it off, Blank space, Bad blood,...
She very pretty and famous
Xin lỗi nha, mk chỉ nghĩ được thế thôi, bạn nhớ tick ủng hộ mk nhá
1. to revise-revising
2. drive-driving
3. t0 d0- d0ing
4. ....
5.with him
6. witing- write
1. b
Thông tin: The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends.
(Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau.)
2. a
Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.
(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)
3. c
Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.
(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)
4. b
Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back.
(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại.)
1. Paragraph B. She was going to take part herself, but would find it more satisfying to be a volunteer.
(Đoạn B. Cô ấy dự định tự mình tham gia, nhưng sẽ hài lòng hơn nếu như trở thành tình nguyện viên.)
2. Paragraph C. She has experience of volunteering at a village fair.
(Đoạn C. Cô ấy đã có kinh nghiệm đi tình nguyện ở một hội chợ làng.)
3. Paragraph C. She is positive, energetic and reliable.
(Đoạn C. Cô ấy tích cực, năng động và đáng tin cậy.)