Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. have
a. I have had this laptop since my birthday.
(Tôi có cái laptop này từ sinh nhật tôi.)
b. We had dinner in the garden last night.
(Chúng tôi ăn tối ngoài vườn tối qua.)
2. not buy
a. I didn’t buy a new jacket in the sale last weekend.
(Tôi đã không mua cái áo khoác giảm giá cuối tuần trước.)
b I haven’t bought any new clothes for months.
(Tôi đã không mua bất cứ món quần áo nào nhiều tháng nay rồi.)
3. leave
a. I left school at five.
(Tôi nghỉ học lúc 5 tuổi.)
b I have left your dinner in the fridge. You can eat it later.
(Tôi để bữa tối trong tủ lạnh. Bạn có thể ăn sau.)
4. not text
a. I didn’t text you last night because I don't have your number.
(Tôi đã nhắn tin cho bạn tối hôm qua bởi vì tôi không biết số của bạn.)
b. Jim haven’t texted his girlfriend since Monday. She's a bit upset about it.
(Jim đã không nhắn tin với bạn gái từ thứ Hai rồi. Cô ấy hơi thất vọng.)
a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)
If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.
(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)
We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.
(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)
b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.
(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)
I'd buy you a present if I had enough money.
(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)
c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.
(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)
If I won the lottery, I could stop work.
(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)
If she could speak English, she'd get a job in the USA.
(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)
The world would be much better if money didn’t exist.
If money didn’t exist, how would you buy things?
If you needed something, you would make it.
If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
If nobody had any money, everybody would be equal.
were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking
1. did not (didn't) | 2. did | 3. was/ were | 4. could/ couldn't |
a. We form the negative form of the past simple with (1) did not and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể phủ định của thì quá khứ đơn với “did not” và động từ nguyên mẫu không to.)
I didn’t go out last night.
b. We form the interrogative form of the past simple with (2) did and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể nghi vấn của thì quá khứ đơn với “did” và động từ nguyên mẫu không to.)
Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn't.
c. We do not use did/ didn't with the verbs (3) was/ were or (4) could/ couldn’t. (Chúng ta không sử dụng “did/ didn’t” với các động từ “was/were hoặc could/couldn’t.)
Was Joe late for school? Yes, he was.
Could you read when you were three? No, I couldn't.
some: some important differences; some hobbies
any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)
a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)
b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)
1. arrived
2. closed
3. were sleeping
4. was taking off
5. saw
6. opened
7. read
8. put
9. picked up
10. went
11. was
12. was not raining
13. were walking
14. crossed
15. followed
16. didn’t know
17. were going
18. didn’t want
arrived - closed - were sleeping - was taking off - saw - opened - read - put - picked up - went - was - wasn't raining - were walking - crossed - followed - didn't know - were going - didn't want
1.After I had had dinner,I watched TV
2.After we had bought a newspaper,we had a coffee
3.After we had played tennis,we went home
4.When my cousin phoned,I had gone to sleep
5.When we arrived at the match,Mesi had scored two goals
6.When their mother got home,the children had done the housework
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.
(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)
When I got to the classroom, the lesson had started.
(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)
c. We often use the past perfect with after, before or when.
(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)
Before I got to the bus station, the bus had already left.
(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)
had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved