Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
R + 02 ---> R2Oa (a là hóa trị của R)
Trong R2Oa : Oa chiếm 20%
2R chiếm 80%
Suy ra: có tỉ lệ
(2R/80)=(Oa/20) => (R/40) = (16a/20)
=>R=32a
Chọn a=2=>R=64
X1 : CuO
X2: CuSO4
X3: Cu(NO3)2
X4:CuCl2 hoặc Cu(OH)2
Cu + 2H2SO4đ ----->CuSO4 +SO2 +2H20
CuO+H2SO4 ----->CuSO4 + H20
3Cu + 8HNO3đ ----->3Cu(NO3)2 + 2NO +4H20
CuO+2HNO3 ----->Cu(NO3)2 + H20
Cu +HCl (không phản ứng)
CuO +2HCl --->CuCl2 +H20
Hợp chất X là một hợp chất của nitơ ở thể khí, có tỷ khối đối với hiđrô bằng 8,5
\(M_X=8,5.2=17\)
=> X là NH3
NH3 ----> N2---> NO ----> NO2 ----> HNO3 ---->NO2--->HNO3 ----> NH4NO3 ----> N2O
PTHH:
4NH3 + 3O2 ---to--> 6H2O + 2N2
N2 + O2 ---3000oC--> 2NO
NO + O2 --as--> NO2
NO2 + O2 + H2O → HNO3
Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
NO2 + O2 + H2O → HNO3
HNO3 + NH3→ NH4NO3
NH4NO3 --to-->2H2O + N2O
Các chất X1,X2,... được điền đúng theo vị trí các chất trên PTHH đề bài
$(1) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 3O_2 + 2KCl$
$(2) 5O_2 + 4P \xrightarrow{t^o} 2P_5O_5$
$(3) P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$(4) 3Zn + 2H_3PO_4 \to Zn_3(PO_4)_2 + 3H_2$
$(5) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$(6) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$(7) CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
X1 : C6H12O6
X2 : C2H5OH
X3 : CO2
X4 : Ag
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$6nCO_2 + 5nH_2O \xrightarrow{as} (C_6H_{10}O_5)_n + 6nO_2$
$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6$
${C_6}{H_{12}}{O_6} + 2AgN{O_3} + 3N{H_3}\xrightarrow{{}}{(C{H_2}OH)_5}COON{H_4} + 2Ag + 2N{H_4}N{O_3}$
$Ag +2 H_2SO_4 \to Ag_2SO_4 + SO_2 + 2H_2O$
a) Các phương trình phản ứng
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.
Theo (1): nO2 = nKNO3 = = 0,05 mol; VO2 = 0,05x22,4 = 1,12 lít
Theo (2): nO2 = nKClO3 = = 0,15 mol; VO2 = 0,15x22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1x101 = 10,1 g
Theo (2): nKClO3 = nO2 = x0,05 mol; VKClO3 = x0,05x122,5 = 4,086 g.
m rắn giảm = mO (oxit) => nO (oxit) = (1,6 – 1,408) : 16 = 0,012mol
Dễ thấy n = nO (oxit) = 0,012mol
=> nH2 ban đầu = 0,012 : 80% = 0,015
=> nFe = nH2= 0,015 → x = 0,015
Ta có: CO + O(Oxit) → CO2
Vì: m(Rắn giảm) = mO(Oxit) → nO(Oxit) = (3,86 – 3,46) : 16 = 0,025
TH1: cả 2 oxit đều bị khử bởi CO
→ nO(Oxit) = y + 3z = 0,025 kết hợp với (1) loại
TH2: chỉ có MO bị khử bởi CO
→ nO(Oxit) = nMO = 0,025 → y = 0,025 kết hợp với (1) => z = 0,01
Kết hợp với (*) => M = 64 (Cu)
TH3: chỉ có R2O3 bị khử bởi CO
→ nO(Oxit) = 3.nR2O3 → z = 0,025/3 kết hợp với (1) => y = 0,03
Kết hợp với (*) y => M lẻ => loại
Vậy %m các chất trong X là: 21,76%; 51,81%; 26,43%
R là Cu
X1 là CuO, X2 là CuSO4, X3 là Cu(NO3)2, X4 là Cu(OH)2
PTHH:
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(Cu+4HNO_{3\left(đ\right)}\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)