K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2019

1.Pha 4 lít rượu etylic 50 độ với 6 lít nước ta được:

A.Rượu 5 độ B. Rượu 10 độ

C. Rượu 15 độ D. Rượu 20 độ

2. Để thu được khí CH4 tinh kiết từ hỗn hợp chứa CH4 và C2H4 thì cần dẫn hỗn hợp khí qua:

A. Dung dịch Brom dư B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch H2SO4 đặc D. Dung dịch HCl loãng

28 tháng 4 2019

1.Pha 4 lít rượu etylic 50 độ với 6 lít nước ta được:

A.Rượu 5 độ B. Rượu 10 độ

C. Rượu 15 độ D. Rượu 20 độ

2. Để thu được khí CH4 tinh kiết từ hỗn hợp chứa CH4và C2H4 thì cần dẫn hỗn hợp khí qua:

A. Dung dịch Brom dư B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch H2SO4 đặc D. Dung dịch HCl loãng

9 tháng 3 2019

1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2

nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)

=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)

2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2

3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2

4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2

=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)

=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)

MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl

AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl

FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl

8 tháng 9 2019
https://i.imgur.com/YoT0Bkv.jpg
31 tháng 1 2017

nkhí = 2.016/22.4 = 0.09 (mol)

Gọi nMg = x (mol) nFe = y (mol)

PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

mol: x x

PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

mol: y y

n khí = y + x = 0.09 (mol) (1)

Cho hh kim loại tác dụng với dd FeSO4

PTHH: Mg + FeSO4 --> MgSO4 + Fe

mol: x x

m kim loại tăng = mFe - mMg

= 56y - 24x = 1.68 (g) (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được : y = 0.048 (mol)

x = 0.042 (mol)

mFe = 0.048 * 56 = 2.688 (g)

mMg = 0.042 * 24 = 1.008 (g)

cho mình hỏi hợp kim là gì vậy bạn

1. a. Cho 300g dung dịch CH3COOH 5% tác dụng với một lượng dư dung dịch Zn. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc. để điều chế 300gdung dịch CH3COOH 5% nói trên cần bao nhiêu lít dung dịch rượu etylic 9.2 độ nếu hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có khối lượng riêng là 0.8 g/ml 2. Cho 2,3 g Na tác dụng với axit axetic. Tính khối lượng axit axetic đã dùng? 3....
Đọc tiếp

1. a. Cho 300g dung dịch CH3COOH 5% tác dụng với một lượng dư dung dịch Zn. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.

để điều chế 300gdung dịch CH3COOH 5% nói trên cần bao nhiêu lít dung dịch rượu etylic 9.2 độ nếu hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có khối lượng riêng là 0.8 g/ml

2. Cho 2,3 g Na tác dụng với axit axetic. Tính khối lượng axit axetic đã dùng?

3. Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Mêtan và Etylic qua bình đựng dung dịch Br dư , sau PỨ thấy thoát ra 2,24 lít khí.

a. Viết PTHH của p/ứ.

b. Tính % thể tích khí trong hỗn hợp.

Nếu đốt cháy hoàn toàn hễn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thổ tích không khí, biết đốt thể tích O2 chiếm 20% thể tích không khí? (thể tích đo ở đktc)

E SẮP THI RỒI MÀ YẾU HÓA QUÁ GIÚP E VỚI HIC ~T.T~

2
2 tháng 5 2018

2. Cho 2,3 g Na tác dụng với axit axetic. Tính khối lượng axit axetic đã dùng?

Giải

PTHH. CH3COOH + Na -> CH3COONa + H2

Theo bài ra ta có: nNa = mNa/MNa = 2,3/23 = 0,1 mol

Theo pthh và bài ta có:

nCH3COOH= nNa = 0,1 mol

=> mCH3COOH = nCH3COOH . MCH3COOH = 0,1 . 60 = 6g

Vậy...

9 tháng 5 2018

câu 3 là etylen nha m.n e nhầm hì hì ^^!leuleu

14 tháng 8 2017

Theo de bai ta co : nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Ta co PTHH :

(1) Fe+ 2HCl \(->FeCl2+H2\uparrow\)

0,1 mol.....................................0,1mol

(2) \(Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O\)

a) ta cos :

mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)

=> %mFe = \(\dfrac{5,6}{28,8}.100\%\approx19,44\%\)

%mFe2O3 = 100% - 19,44% = 80,56%

b) Theo PTHH 1 va 2 ta co :

nHCl = 2nH2 = 0,2 (mol)

Ta co PTHH :

16HCl + 2KMnO4 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2
0,2mol 0,025(mol)

=> VddKMnO4 = \(\dfrac{0,025}{1}=0,025\left(l\right)\)

14 tháng 8 2017

Ta có nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

x.........2x...........x...........x

Fe3O4 + 8HCl \(\)\(\rightarrow\) FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2

y................8y..........y..............2y..........4y

=> \(\left\{{}\begin{matrix}56x+232y=28,8\\x+4y=0,1\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=-11,5\\y=2,9\end{matrix}\right.\)

Hình như đề sai bạn ơi

15 tháng 12 2017

1.

RCO3 -> RO + CO2

Áp dụng ĐLBTKL ta có:

mRCO3=mRO+mCO2

=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)

VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)

Theo PTHH ta có:

nRCO3=nCO2=0,1(mol)

MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)

=>MR=100-60=40

=>R là Ca

15 tháng 12 2017

4.

R + H2SO4 -> RSO4 + H2

nH2=0,5(mol)

Theo PTHH ta có:

nR=nH2=0,5(mol)

MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)

=>R là Mg

13 tháng 10 2016

Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau 
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1) 
0,02<--0,06<---------0,02 
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình 
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2) 
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01 
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol 
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là 
9,36-0,01x(40+96)=8 g 
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g 
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol 
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8 
=>R=56 
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3 
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol 
mH2SO4=0,07x98=6,86g 

13 tháng 10 2016

Bạn ơi bài này đâu cho hóa trị . Họ cho hoát trị n mà.

Mặc dù mình đã làm xong rồi nhưng để kiểm tra thì mình mong mấy bạn đội tuyển hay đam mê hóa hãy giúp mình ! :) Câu 1: Em hãy tìm các chất thích hợp để thay thế vào các chữ cái trong sở đồ sau và hoàn thành các sơ đồ bằng các phương trình hóa học: 1. KClO3 → A + B 2. A + MnO2 + H2SO4 → C + D + MnCl2 + F 3. A → G + C 4. G + F → E + H2 5. C + E → ? + ? + H2O Câu 2:...
Đọc tiếp

Mặc dù mình đã làm xong rồi nhưng để kiểm tra thì mình mong mấy bạn đội tuyển hay đam mê hóa hãy giúp mình ! :)

Câu 1: Em hãy tìm các chất thích hợp để thay thế vào các chữ cái trong sở đồ sau và hoàn thành các sơ đồ bằng các phương trình hóa học:

1. KClO3 → A + B

2. A + MnO2 + H2SO4 → C + D + MnCl2 + F

3. A → G + C

4. G + F → E + H2

5. C + E → ? + ? + H2O

Câu 2: Trên bao bì một loại phân bón hóa học có ghi: 16.16.8 .Cách ghi trên co ta biết điều gì? Có thể tính được hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân từ cách ghi trên không? Nếu được, em hãy trình bày các tính toán của em.

Câu 3: Có CO tác dụng với CuO đun nóng được hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 4: Hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và CU(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với HCl dư thất có khí bay lên. Hỏi thành phần B và D. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 5: Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4 . Em hãy nêu hiện tưởng xảy ra và viết các phương trình hóa học.

Câu 6: Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Hãy nêu phương pháp chứng minh sự có mặt của 2 khí đó trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học.

2
11 tháng 10 2019

undefinedundefined

11 tháng 10 2019

Tham khảo:

Câu 1: Hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được 1 lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hóa trị 2 nói trên là nguyên tố nào? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu. Câu 2: Hỗn...
Đọc tiếp

Câu 1: Hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được 1 lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hóa trị 2 nói trên là nguyên tố nào? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.

Câu 2: Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay hơi bớt nước và lọc được 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu. Tính % lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hóa trị II) và phi kim X (hóa trị I). Hòa tan 1 lượng A vào nước được dung dịch A'. Nếu thêm AgNO3 dư vào A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào? Công thức muối A.

Câu 4: Hỗn hợp A gồm cac kim lọi Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất của mỗi kim loại. Hòa tan m gam A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,952 m dm3 H2(đktc). Tính % lượng mỗi kim loại trong A ( cho biết hóa trị mỗi kim loại không đổi trong 2 thí nghiệm trên ).

Câu 5: Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra.

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với bari hiđroxit dư rồi lọc kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.

Gợi ý:Dạng toán khi giải quy về 100

0