Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Muốn chiếm nước ta, biến nước ta trở thành thuộc địa của chúng. Pháp đã gửi thư cho triều đình. Thất bại
Câu 2:
Từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. Điều này thể hiện lần lượt qua nội dung các hiệp ước mà triều đình kí với Pháp:
- Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862): thừa nhận sự cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định. Định Tường, Biên Hoà) và đảo côn Lôn; mở 3 cửa biển cho Pháp vào buôn bán,...
- Hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874): chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.
- Hiệp ước Hác-măng (25-8-1883): Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì...; mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt (6-6-1884): Triều đình thừa nhận sự bảo hộ của nước Pháp.
=> Như vậy, qua những hiệp ước trên, ta thấy quá trình triều đình Huế từ chỗ cắt từng bộ phận lãnh thổ rồi đi đến thừa nhận nền thống trị của Pháp trên toàn bộ lãnh thổ nước ta. Thông qua các Hiệp ước cho thấy: các điều khoản, điều kiện này càng nặng nề, tính chất thỏa hiệp, đầu hàng ngày một nghiêm trọng hơn.
=> Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 3: Cần vương là giúp vua.
Khởi nghĩa Ba Đình(1886-1887): chỉ huy Phạm Bàng và Đinh Công Tráng
Khởi nghĩa Bãi Sậy(1883-1892): chỉ huy Nguyễn Thiện Thuật
Khởi nghĩa Hương Khê(1885-1896): chỉ huy Phan Đình Phùng
Câu 1:Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do ai
A.Quân ta chiến đấu anh dũng
Câu 2:Người được nhân dân tôn làm Bình Tây Nguyên Soái là ai?
A. Trương Định.
Câu 3:Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?
B.Việt Nam có vị trí quan trọng,giàu tài nguyên, thị trường béo bở.
Câu 4: Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm kế hoạch gì?
A.Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 5:Sau hiệp ước Nhâm Tuất ,triều đình đã có hành động gì?
A.Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kỳ.
Câu 6:Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây?
D.Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế
Câu 1:Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do ai?
A.Quân ta chiến đấu anh dũng
B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương
C.Quân Pháp thiếu lương thực
D.Khí hậu khắc nghiệt
Câu 2:Người được nhân dân tôn làm Bình Tây Nguyên Soái là ai?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D.Trương Quyền.
Câu 3:Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?
A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi.
B.Việt Nam có vị trí quan trọng,giàu tài nguyên, thị trường béo bở.
C.Việt Nam là một thị trường rộng lớn
D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt nam đã suy yếu
Câu 4: Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm kế hoạch gì?
A.Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B.Chiếm Đà Nẵng ,kéo quân ra Huế
C.Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng
D.Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung
Câu 5:Sau hiệp ước Nhâm Tuất ,triều đình đã có hành động gì?
A.Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kỳ.
B.Lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến.
C.Kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng.
D.Hoà hoãn với pháp để chống lại nhân dân.
Câu 6:Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây?
A.Lực lượng của ta phòng bố mỏng.
B.Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh.
C.Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết.
D.Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế
II/ Tự luận:
Vì sao quân triều đình ở Hà Nội đông mà vẫn không thắng được giặc khi Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất?
- Sự chênh lệch lực lượng lớn giữa quân triều đình với quân Pháp là: 7.000 quân triều đình và hơn 200 quân Pháp.
- Tuy nhiên, quân triều đình được trang bị vũ khí thô sơ, tổ chức kém, chiến đấu đơn lẻ và không tổ chức cho nhân dân kháng chiến,cuộc chiến đấu do Nguyễn Tri Phương chỉ huy chỉ diễn ra đơn lẻ và không nhận được sự hỗ trợ từ các nơi khác. Trong khi quân đội Pháp là đội quân mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.
=> Vì vậy, quân triều đình ở Hà Nội đông mà vẫn không thắng được giặc
BÀI TẬP LỊCH SỬ 8
BÀI 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884)
A/ Trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, việc đầu tiên thực dân Pháp đã làm gì?
A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột kinh tế Nam Bộ.
B. Chuẩn bị lực lượng đánh Bắc Kì.
C. Chuẩn bị lực lượng đánh Campuchia.
D. Xuất bản báo chí nhằm tuyên truyền cho kế hoạch xâm lược.
Câu 2: Ngày 20 - 11 - 1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 3: Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào?
A. Vơ vét tiền của của nhân dân.
B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “bế quan toả cảng”
C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến phí cho Pháp.
D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.
Câu 4: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc?
A. Vì triều đình không thi hành đúng Hiệp ước 1862.
B. Vì triều đình cầu cứu nhà Thanh.
C. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy.
D. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển.
Câu 5: Ai là Tổng đốc thành Hà nội vào năm 1873?
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Tri Phương
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Thanh Giản.
Câu 6: Trong vòng chưa đầy một tháng sau khi chiếm Hà Nội , Pháp cho quân chiếm các tỉnh nào?
A. Hải Dương, Hà Tây, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình.
B. Hải Dương, Hà Bắc, Hưng Yên, Phủ Lí, Nam Định,
C. Hải Dương, Hà Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Phủ Lí.
D. Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định.
Câu 7: Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá.
C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).
D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội.
Câu 8: Chiến thắng cầu Giấy lần thứ nhất có ý nghĩa gì?
A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc.
B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ.
C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì.
D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận.
Câu 9: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
C. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do chúng bị thất bại ở cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 10: Hậu quả của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là gì?
A. Làm mất chủ quyền của dân tộc ta.
B. Làm mất chủ quyền của 6 tỉnh Nam Kì.
C. Làm mất chủ quyền về ngoại giao của Việt Nam.
D. Làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam.
Trong lịch sử Việt Nam, Hòa ước Nhâm Tuất được đánh giá là hòa ước bất bình đẳng “đầu tiên” của Việt Nam ký với Pháp, một “hàng ước” của triều đình Nguyễn.
Vào thời điểm năm 1862, tại Bắc Kỳ đang diễn ra hàng loạt cuộc nổi dậy, đánh phá dữ dội, đáng kể nhất là của Tạ Văn Phụng và Cai Tổng Vàng, Nông Hùng Thạc…Trong khi đó, tại Nam Kỳ, thực dân Pháp đã đánh chiếm được bốn tỉnh: Gia Định, Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long. Triều đình Nguyễn cho rằng đối phó cùng một lúc với chiến tranh ở Bắc và ở Nam thì rất nguy hiểm, nên vội vã tính cách nghị hòa với Pháp. Theo lịch sử thực tế, nửa đầu năm 1862 lại là thời gian khủng hoảng nhất của quân viễn chinh Pháp ở chiến trường Việt Nam: địch vấp phải khó khăn trước phong trào kháng chiến phát triển mạnh của nhân dân; tác động xấu từ thất bại ở Syrie, sa lầy ở Mexico, làn xóng phản đối trong nước…Động thái nghị hòa của nhà Nguyễn thực sự là may mắn của quân Pháp, trong khi địch đang chuẩn bị đối diện một tình huống xấu. Những năm trước đó, triều đình Huế vẫn tỏ ra câm lặng trước những phương án Pháp đưa ra, nhưng, lần này lại nhanh chóng “nghị hòa và ký kết”.
⇒Triều đình nhà Nguyễn chỉ là bù nhìn,tay sai cho thực dân Pháp.Chỉ lo cho chức vụ của mình mà bán nước bán dân.
tham khảo
Trong lịch sử Việt Nam, Hòa ước Nhâm Tuất được đánh giá là hòa ước bất bình đẳng “đầu tiên” của Việt Nam ký với Pháp, một “hàng ước” của triều đình Nguyễn.
Vào thời điểm năm 1862, tại Bắc Kỳ đang diễn ra hàng loạt cuộc nổi dậy, đánh phá dữ dội, đáng kể nhất là của Tạ Văn Phụng và Cai Tổng Vàng, Nông Hùng Thạc…Trong khi đó, tại Nam Kỳ, thực dân Pháp đã đánh chiếm được bốn tỉnh: Gia Định, Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long. Triều đình Nguyễn cho rằng đối phó cùng một lúc với chiến tranh ở Bắc và ở Nam thì rất nguy hiểm, nên vội vã tính cách nghị hòa với Pháp. Theo lịch sử thực tế, nửa đầu năm 1862 lại là thời gian khủng hoảng nhất của quân viễn chinh Pháp ở chiến trường Việt Nam: địch vấp phải khó khăn trước phong trào kháng chiến phát triển mạnh của nhân dân; tác động xấu từ thất bại ở Syrie, sa lầy ở Mexico, làn xóng phản đối trong nước…Động thái nghị hòa của nhà Nguyễn thực sự là may mắn của quân Pháp, trong khi địch đang chuẩn bị đối diện một tình huống xấu. Những năm trước đó, triều đình Huế vẫn tỏ ra câm lặng trước những phương án Pháp đưa ra, nhưng, lần này lại nhanh chóng “nghị hòa và ký kết”.
⇒Triều đình nhà Nguyễn chỉ là bù nhìn,tay sai cho thực dân Pháp.Chỉ lo cho chức vụ của mình mà bán nước bán dân.
Nhận xét:
- Triều đình đã chính thức đầu hàng, bức bột trước sự xâm lược của Pháp.
- Với việc làm đó, triều đình đã từ bỏ một phần trách nhiệm tổ chức và lãnh đạo kháng chiến chống
Pháp đồng thời cũng thể hiện ý thức vì lợi ích riêng của triều đình phong kiến nên đã phản bội một phần lợi ích dân tộc.
- Triều đình sớm tỏ ra hoang mang, giao động vô căn cứ nên lo sợ, dẫn đến những việc làm ngu ngốc và tội lỗi.
- Với nội dung kí kết đó, triều đình đã tiếp tục phản bội lợi ích dân tộc, lợi ích của nhân dân, tạo đà cho quân Pháp có cơ hội lấn tới trên con đường xâm lược nước ta.
Trình bày nắn gọn diễn biến của Phong trào kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì?
Trả lời:
- Tại Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp.
- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10 - 12 - 1861).
- Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hại.
Câu 1. Tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta :
- Ngay từ đầu nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp :
+ Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp đậu trên sông Vàm cỏ (12 - 1864).
+ Khởi nghĩa của Trương Định ờ Gò Công kéo dài đến năm 1864 đã làm cho địch thất điên bát đảo.
- Sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, mặc dù triều đình ra sức ngăn cản nhưng phong trào kháng Pháp của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi. liên tục, dưới nhiều hình thức khác nhau :
+ Nhiều trung tâm kháng chiến ra đời : Đồng Tháp Mười, Tây Ninh với những tấm gương tiêu biểu như : Trương Quyền, Nguyễn Trang Trực, Nguyễn Hữu Huân,...
+ Một hộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước : Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu. Nguyễn Thông...,
1.hiệp ước làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao, thương mại của Việt Nam là
A.hiệp ước Hác-măng
B.hiệp ước Nhâm Tuất
C.hiệp ước Giáp Tuất
D.hiệp ước Pa-tơ-nốt
2.tổng chỉ huy quân đội của triều Nguyễn chống lại quân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Văn Phương
C. Nguyễn Công Trứ
D. Hoàng Diệu
3.Mục đích Pháp chuyển quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là:
A. Thực hiện âm mưu chiếm đóng lâu dài
B. Thực hiện âm mưu chiến nhanh thắng nhanh
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Quân Pháp bị tổn thất nhiều tại Đà Nẵng
4. Thái độ của triều đình Huế trong việc để mất 3 tỉnh miền Tây
A. Ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân
B. Phối hợp với nhân dân khánh chiến
C.kêu gọi văn thân sĩ phu ủng hộ
D. Chuẩn bị lực lượng chờ thời cơ chống Pháp
5. Ba tỉnh miền Tây nam Kì nhanh chóng rơi vào tay Thực dân Pháp vì:
A. Triều đình Huế cầu hoà với Pháp và ngăn cản phong trào chống pháp của nhân dân ta
B.lực lượng của thực dân pháp manh và có vũ khí hiện đại
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân với triều đình ngày càng sâu sắc
D. Tình hình triều đình Huế ngày càng bi đát
6.Pháp đưa quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất đã dùng thủ đoạn:
A. Tung gián điệp để nắm tình hình miền Bắc
B. Bắt tay với triều đình nhà thanh đề co lập ta
C. Lôi kéo các linh mục công giáo
D. Xây dựng đội lái buôn để gây rối ở Bắc Kì
7. Thực dân pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất trong hoàn cảnh nước ta như thế nào?
A. Khủng hoảng kinh tế,tài chính, binh lực suy yếu
B. Chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Pháp thua trận sau chiến tranh Pháp-Phổ
D. Chủ nghĩa tư bản đạt đến đỉnh cao
8. Tình hình quan lại trong triều sau hiệp ước Hác-Măng và hiệp ước Pa-tơ-nốt
A. Quan lại chia 2 phái: chủ chiến và chủ hoà
B. Ủng hộ việc kí hiệp ước 1883
C. Bất bình với triều đình, dâng biểu cải cách
D. Quyết định chống lại triều đình kí hiệp ước
9. Việc triều đình kí hiệp ước Pa-tơ-nốt với Pháp đã đánh dấu:
A. Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn
B. Mối quan hệ Việt-Pháp ngày càng căng thẳng
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Sự bại trận của thực dân Pháp
10. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương:
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Yên Thế