Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Theo đoạn văn, trẻ con:
A. không biết cách thể hiện cảm xúc.
B. lúc nào cũng vội vã.
C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.
D. thường vui vẻ.
Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”
Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.
A
Các mâu thuẫn gia đình có thể xảy ra nếu:
A. đàn ông không trò chuyện đủ nhiều với gia đình của họ.
B. mọi người nói về chuyện đàn ông là nội trợ.
C. đàn ông hiểu sai ý.
D. đàn ông nói quá nhiều với gia đình họ.
Dẫn chứng: “If you do not say anything, your family may get the wrong idea. Then there may be serious problems.”
Tạm dịch: Nếu bạn không nói gì cả, gia đình bạn sẽ hiểu sai ý của bạn. Và sau đó có thể có những vấn đề nghiêm trọng.
- less -> fewer
- happily -> happy
- Did you not -> Didn't
- and -> with
- at -> after
- have work -> have worked
- không sai
- are
- how do I feel -> how I feel
- help -> helps
1) My father doesn't drink coffee. He doesn't never drink it
2) Ba gets up at 6 o'clock and gets dressed
3) would you like some noodles ?~ No, I wouldn't . I'm not hungry but i'm thirsty. I'd like a cold drink
4)what do you do when it's cold
5)where is your classroom ?~ It's on the ninth floors
7)After getting up in the morning , Hoa washes her face, brushes her teeth and then has breakfast
8)How much homework does Ba have every day?~He has a lot of homework
9)How often does Mr.Ba go to Ha Noi ?~ Seldom , once a year
10)Are you and Hoa in grade 6 ?~ Yes.we are in grade 6
Đây là theo mình nghĩ còn sai thì chưa biết
C
Từ “they” ở đoạn 4 muốn nói tới?
A. Những người đàn ông là nội trợ.
B. Những người đàn ông không nói về cảm xúc của họ.
C. Những người đàn ông nói về cảm xúc của họ.
D. Những người lạ lùng ở chỗ làm.
Dẫn chứng: “At work, men usually don’t talk about their feelings. If they do, people think they are strange.”
Tạm dịch: Khi đi làm, đàn ông thường không chia sẻ về cảm xúc của họ. Nếu họ làm vậy, người ta sẽ nghĩ rằng họ thật kì lạ.
1.my favorite sport is badminton
2.my hard training badminton
3. yes , i do . i always practise badminton
4. yes , i do