Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: TL kg F4: Aa = 4/2^4 = 0.25
AA = 5 + 4.(2^4-1)/ 2^5 = 6.875
aa = 1+ 4. (2^4 - 1)/ 2^5 = 2.875
Bài 2 tương tự bài 1
Bài 3: Ta có P: đỏ x đỏ , F1 xuất hiện trắng, TL 1000 : 248 = 3 : 1 => đỏ trội so với trắng, kg P: Aa x Aa ( SĐL tự viết )
F1 x F1: 1/4 (AA x AA) + 1/2 (Aa x Aa) + 1/4 (aa x aa)
<=> 1/4 AA + 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa + 1/4 aa
<=> 3/8 AA : 2/8 Aa : 3/8 aa
F2: 5 đỏ : 3 trắng
Bài 1:
Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa
+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.4/24 = 0.025
AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875
aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875
Bài 2:
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128
Bài 3:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng
P: hoa đỏ x hoa đỏ
+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4
+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần
+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa
a. Sơ đồ lai
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. F1 tự thụ
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4
F1 tự thụ:
(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa
= 15 đỏ : 1 trắng
P : Aa x aa
-> F1 : 1/2 Aa : 1/2 aa
F1 tự thụ phấn :
P1 : 1/2 ( Aa x Aa ) -> 1/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa
P2 : 1/2 ( aa x aa ) -> 1/2 aa
Cộng P1 và P2 của phép lai F1 ta được :
TLKG : 1/8 AA : 2/8 Aa : 5/8 aa
TLKH : 3 hạt vàng : 5 hạt xanh.
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
Đáp án cần chọn là: B
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{1}{3}a\) | |
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{4}{9}AA\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) |
\(\dfrac{1}{3}a\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) | \(\dfrac{1}{9}aa\) |
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)
1. Viết sơ đồ lai từ P -> F1 của các phép lai sau:
a. Aa×Aa
P: Aa x Aa
G(P): 1/2 A:1/2a___1/2A:1/2a
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa
b. P: aaBBdd×AAbbDD
P: aaBBdd x AAbbDD
G(P): aBd____AbD
F1: AaBbDd (100%)
2. Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba.
-----
Qúa trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ :
\(Aa=\left(\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{8}=12,5\%\)
=> \(AA=aa=\frac{100\%-12,5\%}{2}=43,25\%\)