K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Viết sơ đồ lai từ P -> F1 của các phép lai sau:

a. Aa×Aa

P: Aa x Aa

G(P): 1/2 A:1/2a___1/2A:1/2a

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa

b. P: aaBBdd×AAbbDD

P: aaBBdd x AAbbDD

G(P): aBd____AbD

F1: AaBbDd (100%)

2. Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba.

-----

Qúa trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ :

\(Aa=\left(\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{8}=12,5\%\)

=> \(AA=aa=\frac{100\%-12,5\%}{2}=43,25\%\)

28 tháng 5 2018

Bài 1: TL kg F4: Aa = 4/2^4 = 0.25

AA = 5 + 4.(2^4-1)/ 2^5 = 6.875

aa = 1+ 4. (2^4 - 1)/ 2^5 = 2.875

Bài 2 tương tự bài 1

Bài 3: Ta có P: đỏ x đỏ , F1 xuất hiện trắng, TL 1000 : 248 = 3 : 1 => đỏ trội so với trắng, kg P: Aa x Aa ( SĐL tự viết )

F1 x F1: 1/4 (AA x AA) + 1/2 (Aa x Aa) + 1/4 (aa x aa)

<=> 1/4 AA + 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa + 1/4 aa

<=> 3/8 AA : 2/8 Aa : 3/8 aa

F2: 5 đỏ : 3 trắng

26 tháng 5 2018

Bài 1:

Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa

+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.4/24 = 0.025

AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875

aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875

Bài 2:

Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa

Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.5/25 = 1/64

AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128

aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128

26 tháng 5 2018

Bài 3:

A: hoa đỏ; a: hoa trắng

P: hoa đỏ x hoa đỏ

+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4

+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần

+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa

a. Sơ đồ lai

P: hoa đỏ x hoa đỏ

Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 đỏ : 1 trắng

b. F1 tự thụ

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4

F1 tự thụ:

(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa

= 15 đỏ : 1 trắng

TL
21 tháng 6 2021

P : Aa x aa

-> F1 : 1/2 Aa : 1/2 aa

F1 tự thụ phấn :

P1 : 1/2 ( Aa x Aa ) -> 1/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa

P2 :  1/2 ( aa x aa ) -> 1/2 aa

Cộng P1 và P2 của phép lai F1 ta được :

TLKG :    1/8 AA : 2/8 Aa : 5/8 aa

TLKH :         3 hạt vàng    : 5 hạt xanh.

21 tháng 6 2021

P: Aa x aa

F1: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

G: \(\left(\dfrac{1}{4}A;\dfrac{1}{4}a\right);\left(\dfrac{1}{2}a\right)\)\(\left(\dfrac{1}{4}A;\dfrac{1}{4}a\right);\left(\dfrac{1}{2}a\right)\)

F2: \(\dfrac{1}{16}AA:\dfrac{6}{16}Aa:\dfrac{9}{16}aa\)

 

11 tháng 1 2018

Cả bài 1 và 2 ,mình chuyển số liệu về % hết rồi mới tính nhé...

Hỏi đáp Sinh học

11 tháng 1 2018

Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

4 tháng 5 2018

Đáp án B

4 tháng 1 2017

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%

Đáp án cần chọn là: B

3 tháng 7 2018

4 thế hệ

4 tháng 7 2018

Cho mình một sự giải thích nữa

\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\) 

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)

\(b,\) Ngẫu phối:

  \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{1}{3}a\)
 \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{4}{9}AA\) \(\dfrac{2}{9}Aa\)
 \(\dfrac{1}{3}a\) \(\dfrac{2}{9}Aa\) \(\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)