Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.+ Vệ sinh thực phẩm :
Ăn chín , uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái ( thịt bò , thịt lợn)
Chú ý không dùng các loại rau tưới bằng phân bắc ( phân người) vì có chứa trứng giun sán
Các loại rau thủy sinh cũng có thể chứa các ấu trùng của các loại sán
Không ăn thịt bò, lợn gạo .
Rửa sạch hoa quả trước khi ăn
+ Vệ sinh cá nhân
Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
Trẻ nhỏ không cho chơi lê la trên đất cát , không cho mặc quần yếm hở mông ( giun kim)
Ngủ mùng tránh bị muỗi đốt gây bệnh giun chỉ .
Không đi chân không trên đất cát , đất trồng trọt ( tránh bệnh giun móc)
Tránh đắp lá cây , nhái sống vào mắt khi bị đau mắt đỏ
Mỗi 6 tháng uống thuốc tẩy giun 1 lần
3.Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều là sinh vật dị dưỡng, tấn công cùng một loại tê bào là hồng cầu.
Tuy nhiên, chúng có những đặc điểm khác nhau như sau:
- Trùng kiết lị lớn, một lúc có thể nuốt nhiều hồng cầu, rồi sinh sản bằng cách phân đôi liên tiếp (theo cấp số nhân).
- Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào kí sinh trong hồng cầu (kí sinh nội bào), ăn chất nguyên sinh của hồng cầu, rồi sinh sản ra nhiều trùng kí sinh mới cùng một lúc còn gọi là kiểu phân nhiều hoặc liệt sinh) rồi phá vỡ hồng cầu đế ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng cầu khác đế' lặp lại quá trình như trên. Điều này giải thích hiện tượng người bị bệnh sốt rét hay đi kèm chứng thiếu máu.
Câu 1
Trùng roi giống với thực vật ở những điểm sau: - Có câu tạo từ tế hào. - Có kha năng tự dường. - Trong tế bào cũng gồm các thành phần như: nhân, chất nguyên sinh và các hạt diệp lục.
Câu 2
Thủy tức hay thủy tức nước ngọt là tên của một chi động vật bậc thấp thuộc ngành ruột khoang sống ở các vùng nước ngọt như ao tù, hồ, đầm, đìa... có hình ống dài, có nhiều tua (xúc tu) đối xứng để bám vào các giá thể và di chuyển theo kiểu sâu đo và lộn đầu.
Câu 1: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. Trùng giày, trùng kiết lị
B. Trùng biến hình, trùng sốt rét
C.Trùng sốt rét ,trùng kiết lị
D. Trùng roi xanh, trùng giày
Câu 2: Đặc điểm không có ở sán lá gan:
A.Giác bám phát triển
B.Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên
C. Mắt và lông bơi phát triển
D.Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
Câu 3:Những đặc điểm chỉ có ở mực là:
A.Bò chậm chạp, có mai
B.Bơi nhanh, có mai
C. Bò nhanh ,có hai mảnh vỏ
D. Bơi chậm,có 1 mảnh vỏ
Câu 4: Động vật nguyên sinh có hình thành chân giả
A. Trùng biến hình
B. Trùng roi
C.Trùng sốt rét
D. Trùng giày
Câu 5: Động vật khác với thực vật ở đặc điểm nào:
A. Lớn lên và sinh sản
B. Có khả năng di chuyển
C. Có cấu tạo từ tế bào
D. Cần lấy nước để sống
Câu 6: Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức :
A. Tái sinh
B. Thụ tinh
C. Mọc chồi
D. Tái sinh và mọc chồi
Câu 7: Đặc điểm không phải của giun dẹp:
A. Cơ thể dẹp
B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn
C. Cơ thể gồm đầu, đuôi, lưng, bụng.
D. Cơ thể đối xứng 2 bên
Câu 1: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. Trùng giày, trùng kiết lị B. Trùng biến hình, trùng sốt rét
C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị D. Trùng roi xanh, trùng giày
Câu 2: Đặc điểm không có ở sán lá gan:
A.Giác bám phát triển B.Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên
C. Mắt và lông bơi phát triển D.Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
Câu 3:Những đặc điểm chỉ có ở mực là:
A.Bò chậm chạp, có mai B. Bơi nhanh, có mai
C. Bò nhanh ,có hai mảnh vỏ D. Bơi chậm,có 1 mảnh vỏ
Câu 4: Động vật nguyên sinh có hình thành chân giả
A. Trùng biến hình B. Trùng roi
C.Trùng sốt rét D. Trùng giày
Câu 5: Động vật khác với thực vật ở đặc điểm nào:
A. Lớn lên và sinh sản B. Có khả năng di chuyển
C. Có cấu tạo từ tế bào D. Cần lấy nước để sống
Câu 6: Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức :
A. Tái sinh B. Thụ tinh
C. Mọc chồi D. Tái sinh và mọc chồi
Câu 7: Đặc điểm không phải của giun dẹp:
A. Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn
C. Cơ thể gồm đầu, đuôi, lưng, bụng. D. Cơ thể đối xứng 2 bên
1.a) Ngọc trai được hình thành bên trong cơ thể các loài Thân mềm. . Khi có một chất lạ như ký sinh trùng hay cát bụi , lớp áo trai và vỏ trai tìm cách bao phủ chất lạ đó để bảo vệ các cơ quan bên trong khoang áo .Lớp áo sẽ tiết ra một khoáng chất là xà cừ bao bọc xung quanh chất lạ theo từng lớp . Theo thời gian , các lớp xà cừ xếp chồng lên nhau , hình thành ngọc trai
b) Cách tự vệ của trai :
+Khi gặp nguy hiểm, trai co chân, khép vỏ để bảo vệ phần mềm bên trong.
+Sự đóng, mở vỏ nhờ dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi và 2 cơ khép vỏ
Cách dinh dưỡng thụ động của trai có tác dụng lọc các vi sinh vật , vụn hữu cơ ,..v.v trong môi trường nước , giúp môi trường nước trong sạch hơn
2.Khi di chuyển , giun đất làm cho đất tơi xốp , màu mỡ , tăng lượng Oxi trong đất , giúp cây hấp thụ nhiều Oxi trong quá trình hô hấp
Phân giun đất giúp tăng tính chịu nước , lượng mùn , các muối dễ tiêu có trong đất. Ngoài ra , chúng còn thúc đẩy hoạt động sống của các vi sinh vật có lợi
3. Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển để tạo thành tập đoàn san hô có khung xương vững chắc .
4.Nguyên nhân nhiễm giun đũa có thể do trứng giun đũa lây lan khi tiếp xúc với nước, thức ăn hoặc tay nhiễm bẩn (ví dụ khi ăn rau chưa rửa sạch) và vệ sinh tay , chân chưa sạch sẽ .
câu 6;
Cơ thể mềm không phân đốt
Khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản
Có vỏ đá vôi
Câu 8:
-Có bộ xuong ngoài bằng kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Các chân phân đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác.
Câu 10:
Đặc điểm của cá thick nghi vs môi trường nước là :
+ Thân cá chép thon dài , đầu thuôn nhọn gắn chặt vs thân
=> Giảm sức cản của nước
+ Mắt cá ko có mi , màng mắt tiếp xúc vs môi trường nước
=> Màng mắt ko bị khô
+ Vảy cá có da bao bọc , trong da có nhiều tuyến chất nhầy
=> Giảm sự ma sát giữa da cá vs môi trường nước
+ Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp vs nhau như lợp ngói
=> Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
+ Vây cá có các tia đc căng bởi da mỏng , khớp động với thân
=> Có vai trò như bơi chèo
Câu 3:
Đặc điểm chung
- Ruột dạng túi
- Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
- Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.
Vai trò:
Cung cấp thức ăn và nơi ấn nấp cho một số động vật
Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo
==>là điều kiện phát triển du lịch
Câu 4
giun đũa có cấu tạo khác sán lá gan: cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại, tiết diện ngang bao giờ cũng tròn, nó còn phân tính, có khoang cơ thể chưa chính thức và trong sinh sản thì phát triển
giun đũa chỉ có 1 vật chủ.
câu 5:
+ Vệ sinh thực phẩm :
Ăn chín , uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái ( thịt bò , thịt lợn)
Chú ý không dùng các loại rau tưới bằng phân bắc ( phân người) vì có chứa trứng giun sán
Các loại rau thủy sinh cũng có thể chứa các ấu trùng của các loại sán
Không ăn thịt bò, lợn gạo .
Rửa sạch hoa quả trước khi ăn
+ Vệ sinh cá nhân
Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
Trẻ nhỏ không cho chơi lê la trên đất cát , không cho mặc quần yếm hở mông ( giun kim)
Ngủ mùng tránh bị muỗi đốt gây bệnh giun chỉ .
Không đi chân không trên đất cát , đất trồng trọt ( tránh bệnh giun móc)
Tránh đắp lá cây , nhái sống vào mắt khi bị đau mắt đỏ ( một số vùng còn phong tục này , có thể bị bệnh sán nhái)
1. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm:
A.Dị dưỡng B.Tự dưỡng C. Ký sinh D Cộng sinh
2.Môi trường sống của thủy tức:
A.Nước ngọt B. Nước mặn C. Nước lợ D.Ở đất
3.Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức:
A.Tái sinh B. Thụ tinh C. Mọc chồi
4. Đặc điểm không phải của giun dẹp:
A.Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn
C.Cơ thể gồm đầu, đuôi, lưng, bụng D. Cơ thể đối xứng 2 bên
5.Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là:
A.Gan B. Thận C.Ruột non D.Ruột già
6.Số đôi phần phụ của nhện là:
A.4 đôi B.6 đôi C. 5 đôi D.7 đôi
7.Nơi sống phù hợp với giun đất là:
A. Trong nước B.Đất khô C. Lá cây D. Đất ẩm
8.Trai hô hấp bằng
A. Phổi B.Da c. Các ống khí D. Mang
9. Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột Nội dung ở cột B vào cột trả lời
1.Giun đũa
2.Thủy tức
C. Cơ thể có 3 phần rõ: đâu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh
1. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm:
A.Dị dưỡng B.Tự dưỡng C. Ký sinh D Cộng sinh
2.Môi trường sống của thủy tức:
A.Nước ngọt B. Nước mặn C. Nước lợ D.Ở đất
3.Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức:
A.Tái sinh B. Thụ tinh C. Mọc chồi
4. Đặc điểm không phải của giun dẹp:
A.Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn
C.Cơ thể gồm đầu, đuôi, lưng, bụng D. Cơ thể đối xứng 2 bên
5.Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là:
A.Gan BThận C.Ruột non D.Ruột già
6.Số đôi phần phụ của nhện là:
A.4 đôi B.6 đôi C. 5 đôi D.7 đôi
7.Nơi sống phù hợp với giun đất là:
A. Trong nước B.Đất khô C. Lá cây D. Đất ẩm
8.Trai hô hấp bằng
A. Phổi B.Da c. Các ống khí D. Mang
9. Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột Nội dung ở cột B vào cột trả lời
1.Giun đũa
2.Thủy tức
C. Cơ thể có 3 phần rõ: đâu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh