Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F2 phân ly theo tỉ lệ 9:3:4
Quy ước A-B- đỏ
A-bb+aabb trắng
aaB- hồng
Cho hoa trắng ở F2 tạp giao
( 1AAbb:2Aabb:1aabb)><(1AAbb:2Aabb:1aabb)
=> aabb=0.5*0.5= 0.25=> Chọn C nhé
Làm gì đến mức mấy cô chú giúp con. nghe ghê vậy
Câu 1: a) theo bài ra ta có F1 thu được toàn bộ lúa thân cao =>lúa thân cao là tính trạng trội so với lúa thân thấp =>lúa thân cao có kiểu gen : A
Lúa thân thấp có kiểu gen : a
b) qui ước gen : gọi gen A qui định tính trạng lúa thân cao
a qui định tính trạng lúa thân thấp
SĐl :
Ptc : Thân cao X thân thấp
AA. aa
Gp: A. a
F1. 100%lúa thân cao
F1xF1: Aa x Aa
Gp: A:a. A:a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Kh : 3 thân cao 1 thân thấp
Câu 2 : a) theo bài ra ta có F1 thu được toàn cá kiếm mắt đen =>cá kiếm mắt đen là tính trạng trội so với tính trang cá kiếm mắt đỏ =>cá kiếm mắt đen có kiểu gen :B
Cá kiếm mắt đỏ có kiểu gen :b
b) qui ước gen:gọi gen B qui định tính trạng mắt đen
Gen b qui định tính trạng mắt đỏ
sđl
Ptc: mắt đen X mắt đỏ
BB bb
Gp: B b
F1 100 % (Bb) cá kiếm mắt đen
F1 x F1 : Bb x. Bb
Gp: B:b B:b
F2 1BB 2Bb 1bb
Kh 3 mắt đen 1 mắt đỏ
a) Qua phép lai:
lúa hạt dài x lúa hạt tròn
F1: 100% hạt tròn => hạt tròn là tính trạng trội
hạt dài là tính trạng lặn
b)hạt tròn ( trội) : AA ( đề bài cho là lúa thuần chủng )
hạt dài (lặn): aa
c) quy ước gen:
hạt tròn: AA
hạt dài: aa
* sơ đồ lai
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
F1 tự thụ phấn
P1: Aa x Aa
G1: Aa Aa
F2: AA:Aa:Aa:aa
KG: 1AA:2Aa:1aa ( 25% AA:50% Aa:25% aa)
KH: 75% hạt tròn, 25% hạt dài
a. + F1 có
- trơn : nhăn = 3 : 1 \(\rightarrow\) tỷ lệ quy luật phân ly, tính trạng trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng nhăn
- có tua : không tua = 3 : 1 \(\rightarrow\) tỷ lệ quy luật phân ly, tính trạng trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng nhăn
+ Quy ước: A: trơn, a: nhăn
B: có tua, b: ko tua
b. + Xét chung 2 cặp tính trạng
(trơn : nhăn) (có tua : ko tua) = (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 # tỉ lệ bài cho \(\rightarrow\) liên kết gen
c. + trơn : nhăn = 3 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa
+ Có tua : ko tua = 3 : 1 \(\rightarrow\) Bb x Bb
+ F1 có 1 nhăn, có tua : 2 trơn, có tua : 1 trơn, ko tua
ko xuất hiện KH nhăn, ko tua (ab/ab)
\(\rightarrow\) P : Ab/aB x Ab/aB
F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
1 trơn, ko tua : 2 trơn, có tua : 1 nhăn, có tua
d. F1 lai phân tích
+ Ab/Ab x ab/ab \(\rightarrow\) 100% Ab/Ab (trơn, ko tua)
+ Ab/aB x ab/ab \(\rightarrow\)
+ aB/aB x ab/ab \(\rightarrow\)
Bài 1 :
a) Do P thuần chủng , thu được F1 100% hạt vàng \(\Rightarrow\)Hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a)
Vậy, F1 dị hợp cặp gen Aa (hạt vàng)
Sơ đồ lai minh họa :
Pthuần chủng: AA (hạt vàng) x aa (hạt xanh)
Gp: A a
F1: 100% Aa hạt vàng
b) F1 tự thụ phấn suy ra F2 có 3 kiểu gen vs tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa và 2 kiểu hình với tỉ lệ 3 hạt vàng :1 hạt xanh
Sơ đồ lai minh họa :
F1 x F1 : Aa x Aa
Gf1:A,a A,a
F2: -TLKG:1AA:2Aa:1aa
-TLKH:3 hạt vàng :1 hạt xanh
a) Do P thuần chủng , thu được F1 100% hạt trơn⇒⇒Hạt trơn (A) trội hoàn toàn so với hạt nhăn (a)
Vậy, F1 dị hợp cặp gen Aa (hạt trơn)
Sơ đồ lai minh họa :
Pthuần chủng: AA (hạt trơn) x aa (hạt nhăn)
Gp: A a
F1: 100% Aa hạt trơn
b) Đậu hạt trơn có KG AA hoặc Aa
F1 lai với đậu hạt trơn ,xảy ra 2 trường hợp lai :
+Trường hợp lai 1 : F1 lai với đậu hạt trơn có KG AA
SƠ đồ lai :
F1 x AA : Aa x AA
F2 :-TLKG: 1AA :1Aa
-TLKH: 100% hạt trơn
+ Trường hợp lai 2 : F1 lai vs đậu hạt trơn có KG Aa
Sơ đồ lai :
F1 x Aa : Aa x Aa
F2 : -TLKG :1AA:2Aa :1aa
-TLKH : 3hạt trơn:1 hạt nhăn
a/ Cho 2 nòi thuần chủng lông đen, lông trắng lai với nhau thu được F1 toàn lông đen. => Lông đen là trội so với lông trắng.
Qui ước: Gen A: lông đen ; gen a: lông trắng.
Kiểu gen lông đen thuần chủng: AA
Kiểu gen của lông trắng: aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)
GP : A a
F1: 100% Aa (100% lông đen)
F1 x F1: Aa (lông đen) x Aa (lông đen)
GF1 : A;a A;a
F2: TLKG: 1AA:2Aa:1aa
TLKH: 3 lông đen : 1 lông trắng.
b) Cho F1 lai phân tích
PF1: Aa (lông đen) x aa( lông trắng)
GF1: A;a a
F2: TLKG: 1Aa:1aa
TLKH: 1 lông đen : 1 lông trắng.
Câu1.Nội dung của di truyền học bao gồm:
A. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến
dị.
B. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền.
C. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng biến dị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2.
Đối tượng Men Đen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
A. Cây đậu Hà Lan
B. Ruồi dấm
C. Cây đậu Hà Lan và nhiều
loài khác
D. Trên nhiều loài côn trùng
Câu 3.
Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo , sinh lí của một cơ thể được gọi
là:
A. Tính trạng C. Kiểu gen
B. Kiểu hình D. Kiểu gen và kiểu hình
Câu4. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Men Đen :
A. Con lai phải luôn có hiện tượng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 5.Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng Men Đen đã phát hiện ra:
A. Qui luật đồng tính
B. Qui luật phân li
C. Qui luật đồng tính và qui luật phân li
D. Qui luật phân li độc lập
Câu 6. Kết quả qui luật phân li của Men Đen là:
A. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn
B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 đồng tính trội
Câu 7. Đặc điểm cây đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Men
Đen:
A. Sinh sản và phát triển nhanh
C. Tốc độ sinh trưởng nhanh
B. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiên ngặt
D. Có hoa đơn tính
Câu 8.*
Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai ở F1 có 2 kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn:
A. P: AA X AA C. P : aa X aa
B. P: AA X Aa D. P: Aa X aa
Câu 9.**
Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai:
A. Thuận lợi cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
B. Dễ lai
C. Quan sát dễ
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10. Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1có nhiều kiểu gen nhất:
A. P: AA X Aa C. P : aa X aa
B. P: Aa X Aa D. P: Aa X aa
1. Phép lai BB x Bb, ở F1 không tạo ra kiểu gen nào sau đây:
A. BB B. Bb
C. bb D. B và C
2. Trong các phép lai của Men-đen, cơ thể bố mẹ (P) có đặc điểm:
A. thuần chủng
B. giống nhau về các đặc điểm
C. khác loài
D. Khác nhau về tất cả các đặc điểm
3. Trong các thí nghiệm của Men-đen, khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được:
A. 50% trội : 50% lặn
B. 75% trội : 25% lặn
C. 25% trội : 50% trung gian : 25% lặn
D. 25% trung gian : 50% trội : 25% lặn
Sửa: 2.D. khác nhau về tất cả các đặc điểm