K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở \(R_1=10\Omega\); \(R_2=20\Omega\) mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là bao nhiêu ❓

2. Đặt 1 hiệu điện thế U = 12 V vào 2 đầu 1 điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường đô dòng điện chạy qua điện trở đó là bao nhiêu ❓

3. Một dây dẫn bằng nikelin dài 20m, tiết diện 0,05 \(mm^2\) . Điện trở suất của nikelin là \(0,4.10^{-6}\) Ω.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị là bao nhiêu ❓

4. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6 Ω. Điện trở của dây thứ nhất là bao nhiêu ❓

5. Giữa hai điểm A, B của đoạn mạch điện có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 10V. Người ta mắc điện trở \(R_1=60\Omega\) song song với \(R_2=40\Omega\)

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở

c) Mắc nối tiếp điện trở \(R_3\) với đoạn mạch gồm điện trở \(R_1\) song song với \(R_2\) . Cường độ dòng điện qua \(R_1\) đo được 0.08 A. Tính cường độ dòng điện qua \(R_2\) và điện trở \(R_3\)

giúp mình giải mấy bài này với ❤☘☺

3
24 tháng 12 2019

Lần sau bn nhớ rút kinh nghiệm nha. Nhớ đăng lần ích thôi. Nhìn vào mng sẽ thấy nản và sẽ ko giúp cho bn đc. ( mk cx thấy nản thôi). Nhưng mà các bt này toàn là kiến thức cơ bản. Đâu có khó. Áp dụng ct là ra.

Bài 1:

Tóm tắt:

\(R_1=10\Omega\)

\(R_2=20\Omega\)

\(U=12V\)

_________________

\(I=?A\)

Giải:

\(R_1ntR_2\)

\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)

Cường độ dòng điện qua mạch:

\(I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)

Vậy ...

24 tháng 12 2019

Bài 2:

Tóm tắt:

\(U=12V\)

\(I=2A\)

_______________

\(I'=?A\)

Giải:

Điện trở:

\(R=\frac{U}{I}=\frac{12}{2}=6\left(\Omega\right)\)

Hiệu điện thế lúc này:

\(U'=1,5.U=1,5.12=18\left(V\right)\)

Cường đọ dòng điện:

\(I'=\frac{U'}{R}=\frac{18}{6}=3\left(A\right)\)

Vậy ....

3 tháng 2 2022

1/ Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.

2/ Hiệu điện thế đặt vào điện trở \(R_2\) là: \(U_2=I_2.R_2=2.6=12V\)

Mà \(R_1\) mắc song song với \(R_2\) nên \(U_{tm}=U_1=U_2\)

\(\rightarrow U_1=U_2=12V\)

Áp dụng định luật \(\Omega\)\(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{12}{4}=3A\)

Hãy ghép mỗi đoạn câu a), b), c), d) với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchb) Điện trở của dây dẫnc) Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trởd) Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ1. Tỉ lệ thuận với các điện trở2. Tỉ...
Đọc tiếp

Hãy ghép mỗi đoạn câu a), b), c), d) với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

b) Điện trở của dây dẫn

c) Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

d) Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ

1. Tỉ lệ thuận với các điện trở

2. Tỉ lệ nghịch với các điện trở

3. Tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây

4. Bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch

5. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây đó

1
13 tháng 2 2019

a – 4

b – 3

c – 1

d – 2

Câu 1: Cho 3 điện trở . Điện trở tương đương của đoạn mạch // nt  có giá trị là Câu 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở  và  mắc song song bằng . Biết . Điện trở  có giá trị bằng:Câu 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở  và  mắc nối tiếp bằng . Biết . Điện trở  có giá tri bằng:Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U vào hai...
Đọc tiếp
Câu 1: Cho 3 điện trở ?$R_1=10\Omega;R_2=R_3=0,5R_1$. Điện trở tương đương của đoạn mạch ?$(R_1$//?$(R_2$ nt ?$R_3))$ có giá trị là 
  • ?$5\Omega$

  • ?$20\Omega$

  • ?$10\Omega$

  • ?$15\Omega$

Câu 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở ?$R_1$ và ?$R_2$ mắc song song bằng ?$6\Omega$. Biết ?$R_1=2R_2$. Điện trở ?$R_1$ có giá trị bằng:
  • ?$9\Omega$

  • ?$18\Omega$

  • ?$2\Omega$

  • ?$6\Omega$

Câu 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở ?$R_1$ và ?$R_2$ mắc nối tiếp bằng ?$12\Omega$. Biết ?$R_1=2R_2$. Điện trở ?$R_1$ có giá tri bằng:
  • ?$12\Omega$

  • ?$8%20\Omega$

  • ?$3\Omega$

  • ?$4\Omega$

Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
  • phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

  • tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn

  • càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ.

  • càng nhỏ thì dòng điện qua nó càng nhỏ

Câu 5: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng ?$120\Omega$ Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị của mỗi điện trở là:
  • ?$30\Omega$ và ?$90\Omega$

  • ?$60\Omega$ và ?$180\Omega$

  • ?$25\Omega$ và ?$75\Omega$

  • ?$40\Omega$ và ?$120\Omega$

Câu 6: Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ ?$2,5A$ khi nó được mắc vào hiệu điện thế ?$50V$. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ ?$500mA$ thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 

  • ?$10V$

  • ?$250V$

  • ?$1000V$

  • ?$0,25V$

Câu 7: Hai điện trở ?$R_1=10\Omega;R_2=1,5R_1$ được mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế ?$12V$. Cường độ dòng điện trong mạch chính có giá trị là
  • ?$0,48A$

  • ?$1,2A$

  • ?$2A$

  • ?$0,8A$

Câu 8: Một đoạn mạch gồm hai điện trở ?$R_1=10\Omega;R_2=15\Omega$ mắc song song với nhau. Khi ấy, cường độ dòng điện ?$I_1$ qua điện trở ?$R_1,I_2$ qua điện trở ?$R_2$ liên hệ với nhau bởi hệ thức
  • ?$I_2=I_1$

  • ?$I_1=1,5I_2$

  • ?$I_2=0,5I_1$

  • ?$I_2=1,5I_1$

Câu 9: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện ?$S_1$ và điện trở?$4\Omega$, dây kia có tiết diện ?$S_2$và điện trở ?$12\Omega$. Tỷ số ?$\frac{S_1}{S_2}$ bằng:
  • ?$\frac{1}{2}$

  • 3

  • ?$\frac{1}{3}$

  • 2

Câu 10: Hai đoạn bằng dây đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là ?$S_1,R_1$ và ?$S_2,R_2$. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
  • ?$\frac{S_1}{R_1}=\frac{S_2}{R_2}$

  • ?$S_1.R_1=S_2.R_2$

  • ?$\frac{S_1}{S_2}=\frac{R_1}{R_2}$

  • ?$R_1R_2=S_1S_2$

2
29 tháng 10 2016

câu 1. 5Ω

câu 2. 9Ω

câu 3. 8Ω

câu 4. điện trở của dây dẫn càng lớn thì dòng điện đi qua nó càng nhỏ

câu 5. 30Ω và 90Ω

câu 6. 10V

câu 7. 2A

câu 8. I1=1.5I2

câu 9. \(\frac{1}{3}\)

câu 10. S1.R1=S2.R2

14 tháng 2 2017

banh

9 tháng 11 2023

Hai dây điện trở mắc song song nên \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=U_2=U=9V\\I=I_1+I_2\end{matrix}\right.\)

\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{9}{0,6}=15\Omega\)

\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{9}{0,4}=22,5\Omega\)

\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_{ 2}}=\dfrac{15\cdot22,5}{15+22,5}=9\Omega\)

Chọn A.

8 tháng 11 2023

Đáp án A

8 tháng 1 2017

a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ   =   R 1   +   R 2   =   40 ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 6) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U.I = 12. 0,3 = 3,6W

b. Đổi S   =   0 , 06   m m 2   =   0 , 06 . 10 - 6   m 2

Công thức tính điện trở:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 6) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

Thay số vào: Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 6) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

14 tháng 8 2021

\(=>\dfrac{76,5}{3}=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.l}{R^2.3,14}\)

\(=>25,5=\dfrac{0,4.10^{-6}.l}{\left(0,0004\right)^2.3,14}=>l=32m\)

14 tháng 8 2021

\(R=\dfrac{U}{I}=25,5\left(\Omega\right)\)

mà \(R=p.\dfrac{l}{s}\Rightarrow l=...\)

29 tháng 5 2018

a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ   =   R 1   +   R 2   =   40

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

b. Đổi S   =   0 , 06   m m 2   =   0 , 06 . 10 - 6   m 2

Công thức tính điện trở:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1  là 6V

Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b   =   U   -   U đ   =   12   -   6   =   6 V

ường điện dòng điện chạy qua R 1  là: I 1   =   6 / 25   =   0 , 24 A

Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b   =   I 1   +   I đ m   =   0 , 74   A

Vậy điện trở biến trở khi đó là:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

14 tháng 12 2021

MCD: R1ntR2

a, \(R_{tđ}=R_1+R_2=30+10=40\left(\Omega\right)\)

\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)

b,Đổi 0,2 mm2=2.10-7 m2

 \(l=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{10\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=5\left(m\right)\)

c, MCD R1nt(R3//R2)

\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10\cdot20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\left(\Omega\right)\)

\(R_{tđ}'=R_1+R_{23}=30+\dfrac{20}{3}=\dfrac{110}{3}\left(\Omega\right)\)

\(I_{23}=I_1=I'=\dfrac{U}{R'_{tđ}}=\dfrac{12}{\dfrac{110}{3}}=\dfrac{18}{55}\left(A\right)\)

\(U_2=U_3=U_{23}=R_{23}\cdot I_{23}=\dfrac{20}{3}\cdot\dfrac{18}{55}=\dfrac{24}{11}\left(V\right)\)

\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{24}{11}}{10}=\dfrac{12}{55}\left(A\right);I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{\dfrac{24}{11}}{20}=\dfrac{6}{55}\left(A\right)\)