Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
MNa:MS:MO=23:16:32
=>\(\frac{M_{Na}}{23}=\frac{M_S}{16}=\frac{M_O}{32}=\frac{M_{Na}+M_S+M_O}{23+16+32}=\frac{142}{71}=2\)
=> MNa=2.23=46(g)
MS=2.16=32(g)
MO=2.32=64(g)
trong hợp chất này có số nguyên tử Na là: 46:23=2
trong hợp chất có số nguyên tử S là: 32:32=1
trong hợp chất có số nguyên tử O là: 64:16=4
=>CTHH : Na2SO4
Gọi công thức của hợp chất đó là MgxCyOz
Theo đầu bài ta có:
24x+12y+16z = 84(*)
Tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố trong phân tử là Mg : C : O là 2 : 1 : 4
=> 24x:12y:16z = 2 : 1 : 4
24x/12y = 2/1 => x =y
24x/16z = 2/4 =1/2 => z =3x
(*) => 24x+12x+16.3x = 84
<=> x=1 => y=1;z=3
=> Công thức của hợp chất đó là MgCO3
Câu 1: Gọi CTHH của X là NxHy
Vì X có tỉ khối với hidro là 8,5
=> MX = 8,5 x 2 = 17 ( g / mol )
=> mN = 17 x 82,35% = 14 gam
=> nN =14 / 14 =1 mol
=> mH = 17 - 14 = 3 gam
=> nH = 3 / 1 = 3 mol
=> x : y = 1 : 3
=> CTHH của X : NH3
Câu 2:
a/ Vì X có tỉ khối đối với không khí là 2,207
=> MX = 2,207 x 29 = 64 ( g / mol)
b/ Gọi CTHH của X là SxOy
=> mS = 64 x 50% = 32 gam
=> nS = 32 / 32 = 1 mol
=> mO = 32 gam
=> nO = 32 / 16 = 2 mol
=> x : y = 1 : 2
=> CTHH của X : SO2
bài 1: gọi công thức là FexOy ta có tỉ lệ :
x:y=\(\frac{72,414}{56}:\frac{27,586}{16}=3:4\)
vậy CTHH: Fe3O4
Bài 2: gọi CT: SxOy
mà x:y=\(\frac{32}{2}:\frac{16}{3}=1:3\)
vậy CT là SO3
PTK=16.3+32=80 g/mol
Đáp án: CuSO4
Giải thích : gọi CTHH có dạng CuxSyOz
Theo bài ra ta có PTK của CuxSyOz = 160(đvC)
x.Cu=z.O= 2.y.S
Hay 64x =16z = 64y
⇒x=y= 1; z =4
CTHH cần tìm là CuSO4
TL
MY = 100 x 1,6 = 160 (g/mol)
Gọi công thức tổng quát: CuaSbOc
Theo đề ta có: 64a = 16c <=> 4a = b
64a = 32 x 2b <=> a = b
16c = 32 x 2b <=> c = 4b
Giải hpt ta có : a = 1 ; b = 1 ; c = 4
=> Công thức chung: (CuSO4)n
Với n = 1 => MY = 160 (nhận)
Với n = 2 => MY = 320 (loại)
=> Y là CuSO4
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
a)gọi công thức hh: CxOy
ta có : \(\frac{12x}{16y}=\frac{3}{8}\)=> x:y=1:1 vậy tỉ số giữa C mà O là 1:1
b) do phân tử có 1 nguyên tử C
=> phân tử sẽ có 1 nguyên tử O
vì theo tỉ lệ 1:1
=> pTK của phân tử là : 12+16=28g/mol
Câu 2:
Gọi CTHH của hợp chất là XaOb
Theo quy tắc hóa trị ta có:
V.a = II.b
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)
Vậy CTHH của hợp chất là X2O5
Ta có : X chiếm 43,67% nên O chiếm 56,33%
Ta có :
a : b = \(\frac{\%X}{M_X}:\frac{\%O}{M_O}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{43,67}{M_X}:\frac{56,33}{16}=\frac{43,67}{M_X}.\frac{16}{56,33}\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{5.43,67.16}{2.56,33}\approx31\)
Vậy X là photpho. KHHH là P
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
Câu 3 :
Ta có : Al chiếm 15,79% và S chiếm 28,07% nên O chiếm 56,14%
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 một mol hợp chất:
\(m_{Al}=\frac{342.15,79}{100}\approx54\left(g\right)\) \(m_S=\frac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)\)
\(m_O=342-\left(54+96\right)=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất :
\(n_{Al}=\frac{54}{27}=2\left(mol\right)\) \(n_S=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\) \(n_O=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử hợp chất có : 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
CTHH của hợp chất là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a) Gọi CTHH là: SxOy
Ta có: \(32x\div16y=2\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\frac{2}{32}\div\frac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy CTHH là SO3
Trong 1 phân tử SO3 gồm: 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O
b) \(PTK_{SO_3}=32+16\times3=80\left(đvC\right)\)
1) Gọi: CTHH của hợp chất : SxOy
TĐ Ta có :
\(\frac{32x}{16y}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{x}{y}=\frac{1}{3}\)
Vậy: CTHH là : SO3
Trong 1 phân tử SO3 có : 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O
MSO3= 32 + 48 = 80 g/mol