Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO2=3.36/22.4=0.15mol
nNaOH=0.4*1=0.4 mol
Ta có: T=\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\dfrac{0.4}{0.15}\) \(\approx\) 2.7
Vì T<2,nên pư tạo ra muối Na2CO3
a) PTHH: 2NaOH +CO2 --> Na2CO3 +H2O
0.3 0.15
=>NaOH dư 0.1mol
2NaOH + MgCl2 ----> Mg(OH)2 \(\downarrow\)+ 2NaCl
0.1 0.05
mMg(OH)2 =0.05*58=2.9g
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{74}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
Ta thấy \(n_{Ca\left(OH\right)_2}\ne\) \(n_{CaCO_3}\)
=> \(CO_2\) hết, Ca(OH)2 dư
=> \(n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
( Mình không rõ có đúng không, bạn thử hỏi cô giáo xem đã đúng chưa nhé)
Số mol NaOH=0,2mol
số mol Ca(OH)2=0,15mol
\(n_{OH^-}=0,2+0,15.2=0,5mol\)
\(n_{CaCO_3}=0,12mol\)
- Trường hợp 1: bazo dư chỉ tạo muối trung hòa:
CO2+2OH-\(\rightarrow\)CO32-+H2O
\(n_{CO_2}=n_{CO_3^{2-}}=n_{CaCO_3}=0,12mol\)
\(V_{CO_2}=0,12.22,4=2,688l\)
- Trường hợp 2: OH- hết, phản ứng tạo 2 muối:
CO2+2OH-\(\rightarrow\)CO32-+H2O
CO2+OH-\(\rightarrow\)HCO3-
Số mol CO2(1)=0,12mol
Số mol CO2(2)=0,5-2.0,12=0,26mol
Số mol CO2=0,12+0,26=0,38mol
\(V_{CO_2}=0,38.22,4=8,512l\)
e vẫn chưa học cách này nên không hiểu lắm. Có thể làm theo một cách khác hay giải thích dễ hiểu một chút được không a
b.
nCO2 = 0,4 mol
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\)
\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\x+0,5y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,4..............0,2.........................0,2
\(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,2.162=32,4\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bài làm của em chưa chính xác rồi. Bài này sp tạo thành chứa 2 muối
Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 5 gam.
C. 10 gam. D. 20 gam.
Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít
Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,0432g B. 0,4925g
C. 0,2145g D. 0,394g
Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là
A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M
C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M
Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít
C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít
Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là
A. 100 ml. B. 80ml.
C. 120 ml. D. 90 ml.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là
A. 50 ml. B. 75 ml.
C. 100 ml. D. 120 ml.
Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:
A. 2,53 gam B. 3,52 gam
C.3,25 gam D. 1,76 gam
Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2bằng
A. 0,02M. B. 0,025M.
C. 0,03M. D. 0,015M.
Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam
C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam
Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:
A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít
C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít
1.
Gọi A là kim loại cần tìm
\(ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\)\(\left(1\right)\)
\(n_{ACO_3}=\dfrac{16,8}{A+60}\left(mol\right)\)
Khí sinh ra là CO2
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(+TH1:\)Muối thu được là muối trung hòa
\(CO_2\left(0,1\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,1\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,1\right)+H_2O\)\(\left(2\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16,8}{A+60}=0,1\)
\(\Rightarrow A=108\) (loại)
\(+TH2:\)Muối thu được là muối trung hòa và muối axit
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)\(\left(3\right)\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)\(\left(4\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=2n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO_3}=2.0,15-0,1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}\)
@Ngọc Quách
* khi CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối thì công thức tính số mol CO2 là
nCO2 = 2nCa(OH)2 - nCaCO3
Hoặc tổng quát sẽ là nCO2 = nOH- - n kết tủa
* Giai thích theo cách 2:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)
theo đề thu được 0,1 mol CaCO3 => đưa vào phương trình (1)
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1.......0,1.........................0,1
thấy: nCa(OH)2 đã phản ứng = 0,1 (mol) => còn dư: 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
đưa vào phương trình (2)
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)
0,1.........0,05
=> Tổng số mol CO2 ở phương trình (1) và (2) sẽ là 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) (ĐPCM) :V
Nhận xét: bài của em là "tính giá trị nhỏ nhất của a" rồi
Khi cho SO2 vào Ca(OH)2 có 3 trường hợp
Theo đề có thu được kết tủa => Xóa sổ trường hợp muối axit Ca(HSO3)2
Còn lại hai trường hợp
TH1:
Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3\(\downarrow\) + H2O
0,22............0,22.......0,22
Trường hợp này là lượng SO2 thêm vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi có 0,22gam kết tủa thì dừng lại
=> nSO2 (đã dùng) = 0,22 (mol)
TH2:
Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 + H2O
0,22.........0,22...............0,22
Ca(OH)2 + 2SO2 ---> Ca(HSO3)2
0,23............0,46
Ở đây cho SO2 vào nhưng Ca(OH)2 dư nên SO2 tác dụng tiếp, vì lượng Ca(OH)2 còn dư ít nên tạo muối Ca(HSO3)2
Trong trường hợp này sau phản Ca(OH)2 HẾT
=> nCO2 (đã dùng) = 0,22 + 0,46 = 0,68 (mol)
Bây giờ so sánh 2 trường hợp trên, lượng CO2 ở trường hợp 2 nhiều hơn
=> Khi đề yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của a thì suy ra xảy ra trường hợp 2, không cần giải trường hợp 1 nữa.
(trong khi bài em làm trườnghợp 1 đó)
(< Giair như TH2 trên >) => khối lượng SO2
@Rain Tờ Rym Te tham khảo luôn ^^
Góp ý nha, bài này như giải thích ở trên của Thương, Nhưng mà đề không cho biết tìm giá trị nhỏ nhất hay lớn nhất của lượng CO2 đã dùng nên đáp số sẽ là hai trường hợp.
TH1: tạo CaCO3
TH2: tạo CaCO3 và Ca(HCO3)2