Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(HCl\left(1,39\right)+NaOH\left(1,39\right)\rightarrow NaCl\left(1,39\right)+H_2O\)
\(m_{ddHCl}=1,06.200=212\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=212.24\%=50,88\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\frac{50,88}{36,5}\approx1,39\)
\(m_{NaOH}=300.20\%=60\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{60}{40}=1,5\)
\(m_{K_2CO_3}=300.15\%=45\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=\frac{45}{138}=0,326\)
Chỉ cần xét số mol của NaOH = 1,5 > 1,39 = số mol HCl thì ta có kết luận phản ứng chỉ xảy ra giữa NaOH và HCl và HCl hết
Vậy không có khí CO2 tạo thành do phản ứng trung hòa đã xảy ra hết mà HCl cũng hết.
Ta có: \(m_{hh}=212+300=512\)
\(m_{NaCl}=1,39.58,5=81,315\)
\(\Rightarrow\%NaCl=\frac{81,315}{512}=15,88\%\)
\(\%K_2CO_3=\frac{45}{512}=8,79\%\)
\(n_{NaOH}=1,5-1,39=0,11\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,11.40=4,4\)
\(\Rightarrow\%NaOH=\frac{4,4}{512}=0,86\%\)
Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí đktc . Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là ?
MgCO3 | → | MgO | + | CO2 |
CaCO3-->CaO+CO2
n hỗn hợp khí =2,24\22,4 =0,1 mol
=>nhh 2muối =0,1 mol
+ nNa = 13,8 : 24 = 0,575 mol
+ mH2SO4 = \(\frac{100.9,8}{100}=9,8g\)
=> nH2SO4 = 9,8 : 98 = 0,1 mol
Na + 2H2SO4 -> Na2SO4 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
\(\frac{nNa}{1}>\frac{nH2SO4}{2}\)=> nNa dư tính theo nH2SO4
VH2=0,1 . 22,4 = 2,24 l
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 g
mdd sauPU = 13,8 + 100 - 0,2 = 113,6 g
mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,1 ) .98 = 9,8 g
mNa2SO4 = 0,1 . 142 = 14,2 g
C%H2SO4 dư = \(\frac{9,8.100\%}{113,6}=8,63\%\)
C%Na2SO4 = \(\frac{14,2.100\%}{113,6}=12,5\%\)
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
còn cái ý trung hòa axit dư ở câu 2b thì cần phải có CM của axit sulfuric à
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
a a (mol)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
b 2 b (mol)
\(n_G=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
n\(_{CO_2}=\dfrac{48,4}{44}=1,1\left(mol\right)\)
gọi số mol của CH\(_4\) trong G là a;C\(_2H_4\) là b,ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=1,1\\a+b=0,8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(V_{CH_4}=22,4.0,5=11,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%V_{CH_4}=\dfrac{11,2}{17,92}.100=62,5\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-62,5\%=37,5\%\)
1) Có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cl_2+2KBr\rightarrow2KCl+Br_2\)
Số mol: \(0,2\left(mol\right)->0,4\left(mo\right)\)
Theo phương trình, \(n_{KBr}=2n_{Cl_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KBr}=0,4.119=47,6\left(g\right)\)
Mặt khác, mdung dịch KBr = \(88,81.1,34=119\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) C%dung dịch KBr = \(\dfrac{47,6}{119}.100\%=40\%\)
2)
3) Có: C%dung dịch \(AgNO_3\) = 8,5%; mdung dịch \(AgNO_3\)= 200 (g)
\(\Rightarrow m_{AgNO_3}=\dfrac{200.8,5}{100}=17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}=\dfrac{17}{170}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
Số mol: 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Theo phương trình trên , ta có: \(n_{AgNO_3}=n_{HCl}=n_{AgCl}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Mặt khác, theo đề: 200 (g) dung dịch AgNO3 (D = 1,025 g/ml)
\(\Rightarrow V_{AgNO_3}=\dfrac{200}{1,025}=195\left(ml\right)=0,195\left(l\right)\)
Có: \(V\)dung dịch sau phản ứng = \(V_{AgNO_3}+V_{HCl}=0,195+0,3=0,495\left(l\right)\)
Sau phản ứng thu được kết tủa AgCl và dung dịch HNO3 nhưng nồng độ mol chỉ áp dung cho dung dịch.
\(\Rightarrow\) CM dung dịch \(HNO_3\) = \(\dfrac{0,1}{0,495}=\dfrac{20}{99}\left(M\right)\)