Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích các mẫu thử
Cho Cu vào các mẫu thử ta biết:
+HNO3 tạo khí màu nâu
+H2SO4(đ) tạo khí mùi hắc
+HCl và H3PO4 ko PƯ (1)
Cho dd BaCl2 vào 1 nhận ra:
+H3PO4 tạo kết tủa
+HCl ko PƯ
Thi` Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1)
Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2)
Ta dung` thêm muối Ba(NO3)2
Cho vao` nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện tượng đặc biệt Pt : Ba(NO3)2 + H2SO4 -------> BaSO4 + NO2 + H2O
Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4.
còn HCl không có hiện tượng j đặc biệt Pt : H3PO4 + Ba(NO3)2 ---------> Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O
TH2:Nếu H2SO4 loang~:
Nhóm 1: không tác dụng với Cu :HCl, H3PO4, H2SO4
Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí-> nhận biết được HNO3
Cung~ dùng Ba(NO3)2
Cho vào nhóm 1
- Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4
- Không có hiện tượng đặc biệt là HCl -> nhận biết được HCl
Còn hai kết tủa, ta dúng` HCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nao` tan la` Ba3(PO4)2 -> Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan la` BaSO4 -> nhận biết được H2SO4 Pt : Bạn tu viết nhé định viết nốt mà luoi quá
cho chất p.p vào thì
chuyển sang màu hồng là;HCl, H2SO4
màu xanh: BaCl2,NaOH, Ba2SO4
ta kẻ bảng cho hai nhóm trên lần lượt tác dụng với nhau là ra
1.
Trích các mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:
+K2O tan nhiều
+CaO ít tan
+Al2O3,MgO ko tan
Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:
+Al2O3 tan
+MgO ko tan
Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).
Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.
PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử:
+ Các mẫu tan: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 (nhóm 1)
+ Các mẫu không tan: BaCO3, BaSO4 (nhóm 2)
- Sục CO2 dư lẫn hơi nước lần lượt vào các mẫu nhóm 2:
+ Mẫu tan: BaCO3
...............CO2 + BaCO3 + H2O --> Ba(HCO3)2
+ Mẫu không tan: BaSO4
- Nung BaCO3 đến khối lượng không đổi, cho chất rắn thu được vào nước:
.................BaCO3 --to--> BaO + CO2
.................BaO + H2O --> Ba(OH)2
- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu nhóm 1:
+ Các mẫu pứ tạo kết tủa: Na2CO3, Na2SO4
..................Ba(OH)2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaOH
...................Ba(OH)2 + Na2SO4 --> BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu không pứ (còn lại): NaCl
- Lọc lấy kết tủa, cho từng kết tủa lần lượt td với CO2 dư lẫn hơi nước:
+ Mẫu tan BaCO3 chất bđ là Na2CO3
....................CO2 + BaCO3 + H2O --> Ba(HCO3)2
+ Mẫu còn lại (không pứ) BaSO4 chất bđ là Na2SO4
Câu 2. (3.0 điểm)
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
Các PTHH:
2HCl + K2CO3 → 2KCl + H2O
2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4
K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4
lần lượt cho các chất phản ứng với nhau
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
kí hiệu ↓ là kết tủa
↑ là khí
pthh tự viết nhé
- Trích mẫu thử và đánh STT
- Cho các lọ dd vào nhau ta có bảng sau
HCl | NaOH | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(K_2CO_3\) | \(MgSO_4\) | |
HCl | - | - | - | \(\uparrow\) | - |
NaOH | - | - | - | - | \(\downarrow\) |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | - | - | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) |
\(K_2CO_3\) | \(\uparrow\) | - | \(\downarrow\) | - | \(\downarrow\) |
\(MgSO_4\) | - | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | - |
Ta thấy
+ Ống thử tạo 1 lần khí là HCl
+ Ống thử tạo 1 lần kết tủa là NaOH
+ Ống thử tạo 2 lần kết tủa là \(Ba\left(OH\right)_2\)
+ Ống thử tạo 1 làn khí 2 làn kết tủa là \(K_2CO_3\)
+ Ống thử tạo 3 làn kết tủa là \(MgSO_4\)
Dùng muối AgNO3 và kim loại Ba
================
- Trích các mẫu thử , cho kim loại Ba lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng , có khí thoát ra là H2SO4
Ba+H2SO4 -> BaSO4 + H2
+ Mẫu thử tạo kêt tủa vàng nhạt , có khí thoát ra là H3PO4
3Ba + 2H3PO4 -> Ba3(PO4)2+3H2
+ Mẫu thử chỉ có khí thoát ra là HCl , HNO3
Ba+2HCl -> BaCl2+H2
Ba+ 2HNO3-> Ba(NO3)2+H2
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử lần lượt chứa HCl , HNO3
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl
HCl +AgNO3 -> AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng là HNO3
Trích mẫu thử và đánh STT
Cho kim loại Cu vào 4 lọ dd và đun lên
+ Tan và có khí ko màu ko mùi hóa nâu ngoài ko khí là \(HNO_3\)
\(8HNO_3+3Cu\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO\uparrow+4H_2O\)
+ Tan và có khí mùi hắc là \(H_2SO_4\)
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
+ Ko có hiện tượng gì là \(HCl;H_3PO_4\)
Cho \(AgNO_3\) vào 2 axit ko tan
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng đó là HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Ko hiện tượng là \(H_3PO_4\)
1.
Trích các mẫu thử
Cho Fe vào các mẫu thử nhận ra:
+HCl có khí bay lên
+Còn lại ko có hiện tượng
Cho HCl vào 3 chất còn lại nhận ra:
+Na2CO3 có khí bay lên
+Còn lại ko PƯ
Cho Na2CO3 vào 2 chất còn lại nận ra:
+Ba(NO3)2 kết tủa
+Na2SO4 ko PƯ
2.
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2Co3 | - | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) |
HCl | \(\uparrow\) | - | - |
BaCl2 | \(\downarrow\) | - | - |
1 kết tủa 1 khí là Na2CO3
1 kết tủa là baCl2
1 khí là HCl
Ta có \(Cu\) vào mẫu thử thì ta thấy:
- \(HNO3\) tạo khí màu nâu
- \(H_2SO_4\) tạo ra khí mùi khó chịu
- \(HCl\) và \(H_3PO4\) không PƯ ( Gọi đây là 1)
Cho dung dịch \(BaCl_2\) vào 1 ta có:
- \(H_3PO4\) tạo kết tủa
- \(HCl\) không PƯ
Tham khảo nhé !
Thiếu PTHH không vậy bạn ơi