Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 01 (5 điểm)
Gạch chân dưới những từ không cùng hệ thống trong các dãy từ sau:
a. xanh tươi, xanh lơ, xanh ngắt, xanh um, xanh lè.
b. lênh khênh, lách tách, hồng hào, dong dỏng, gầy gò.
c. xách, vác, khênh, cầm, khiêng.
Bài 01 (5 điểm)
Gạch chân dưới những từ không cùng hệ thống trong các dãy từ sau:
a. xanh tươi, xanh lơ, xanh ngắt, xanh um, xanh lè.
b. lênh khênh, lách tách, hồng hào, dong dỏng, gầy gò.
c. xách, vác, khênh, cầm, khiêng.
Bài 02 (2,5 điểm)
(1)Đến tháng năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các loài hoa trong thành phố, báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến.
(2)Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình. (3)Hoa phượng màu hồng pha da cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. (4)Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím. (Vân Long)
Trong đoạn văn trên câu nào là câu ghép? Chỉ rõ các cụm chủ vị trong câu ghép đó?
Câu 1 nhé
Chủ ngữ câu 1 :Đến tháng năm
Vị ngữ : còn lại của câu đó
Cụm từ báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến là thành phần gì của câu?
Là thành phần trạng ngữ
Quan hệ từ thì trong các câu (1), (2), (4) nối những thành phần gì của câu?
Câu (1): Quan hệ từ thì nối:…chủ ngữ………………………với……………trạng ngữ……………
Câu (2): Quan hệ từ thì nối:………chu ngữ…………………với ……vị ngữ…………..………
Câu (4): Quan hệ từ thì nối ……trạng ngữ……………………với …………chủ ngữ , vị ngữ………….…
a)- đi (nghĩa gốc): Mỗi sáng, bà nội thường đi bộ để rèn luyện sức khoẻ
-đi (nghĩa chuyển): Em thích nhất là đi giày cho búp bê.
b) đứng (nghĩa gốc): Vì không học thuộc bài cũ nên Nam bị cô giáo bắt đứng ở cuối lớp
-đứng (nghĩa chuyển): Buổi trưa, trời đứng gió khiến không khí thật ngột ngạt.
hoc tot
a) Nghĩa gốc :
Em bé đang tập đi.
Nghĩa chuyển :
Chiếc xe đi nhanh quá !
b) Nghĩa gốc :
Các bạn học sinh đứng nghiêm chào cờ.
Nghĩa chuyển :
Cây bằng lăng đứng lặng im giữa trời.
danh từ: vật chất, câu hỏi
động từ: biết ơn, giải lao, hỏi,
tính từ: ngây ngô, nhỏ nhoi, ý nghĩa
danh từ : vật chất , câu hỏi
động từ :biết ơn ,giải lao ,hỏi
tính từ : ngây ngô, nhỏ nhoi ,ý nghĩa
danh từ: đèn, cửa sổ, mặt trời, quả bóng bay, thành phố, đài truyền hình
động từ: phát, kéo, hạ, lưo lửng, loãng đi, tắt
tính từ: nhanh, thưa thớt, mềm mại
Từ tôi và từ ta dế mèn dùng để xưng hô với người khác
Từ chúng và từ này dế mèn dùng để thay thế cho từ nhện
k dùm nha
ta,tôi là dế mèn
chúng,này là nhện