Bài 4 (2 điểm) Xác định các danh từ, động từ, tính từ có trong...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TL:

Măng trồi lên nhọn hoắt/như mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy

               CN                                         VN

bẹ măng/ bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm qua lần trong lần ngaofi cho đứa con non nớt.

CN                    VN

(mik ko chắc chắn lắm, nếu sai thì sori bn trc)

~hoktot~

Danh từ: Tinh thần, cha ông, mũi đất, Tổ quốc

Động từ: Nung đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn

Tính từ: Thượng võ, tận cùng

@Nghệ Mạt

#cua

TL:

Tinh thần thương võ của cha ông đc nung đúc và lưu truyền để khai phá, giữ gìn mũi đất tận cùng này của Tổ quốc.

Danh từ : Tinh thần, cha ông, mũi đất, Tổ quốc

Động từ : nung đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn

Tính từ  : thượng võ, tận cùng

_HT_

2 tháng 6 2021

danh từ 

động từ 

tính từ

2 tháng 6 2021

1. danh từ

2. động từ

3. tính từ

4. danh từ

Tiếng Việt 5- ĐỀ 6Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc… b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng...
Đọc tiếp

Tiếng Việt 5- ĐỀ 6

Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

 a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc…

 b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…

Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau:

a) Vui vẻ.

b) Phấn khởi.

c) Bao la.

d) Bát ngát.

g) Mênh mông.

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau:

a) Gạn đục, khơi trong

b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng

c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.

d) Anh em như thể tay chân

 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

4
23 tháng 10 2021

nhiều thế, giết người à. Đặt từng câu  một ở từng câu hỏi á............

Bài 2:

a) Vui vẻ: hôm nay t ko đc vui vẻ

...............................................

b) Phấn khởi : An phấn khởi vì xắp đc đi du lịch

................................................

c) Bát ngát : Cánh đồng bát ngát

..............................................

d) Mênh mông:  Biển cả mệnh mông

................................

23 tháng 10 2021

Bài 3:

 

a)  Gạn đục   khơi   trong

b)  Gần mực thì  đen , gần đàn thì rạng

c)  Ba chìm bảy  nổi  , chín lênh đênh

d)  Anh   em như thể tay chân

Rách  lành đùm bọc dở   hay  đỡ đần

mk lm bài 3 rồi đó, vừa nãy bn TMN.... gì gì đấy, bn lm thiếu ở phần bài 3 là dở  và  hay

~~HT~~

chọn A

HT và $$$

11 tháng 11 2021

mình nghĩ là từ ''chạy'' nha

a.Từ láy: thấp thoáng, lốm đốm , rậm rạp , chấp chới , mịn màng , rón rén , tung tăng.

nếu đúng thì cho 1 k

học tốt

b.Từ ghép phân loại : thân cành,gốc cây,bụi cây,thảm cỏ

Từ ghép tổng hợp:màu tối,lặng êm,hương vườn

mình làm hế này ko biết có đún ko nữa chứ cái phần này mình ko chắc cho lắm

nhưng nếu đúng thì cho 1 k nhé

6 tháng 11 2021

danh từ: đèn, cửa sổ, mặt trời, quả bóng bay, thành phố, đài truyền hình

động từ: phát, kéo, hạ, lưo lửng, loãng đi, tắt

tính từ: nhanh, thưa thớt, mềm mại

7 tháng 11 2021
Danh từ: ánh đèn, cửa sổ,tháp, đài truyền hình, thành phố, mặt trời, quả bóng bay Động từ: tắt,sang,hạ,kéo, phát,lơ lửng, loãng đi Tính từ:chầm chậm, mềm mại,thấp, gần,nhanh, thưa thớt Quan hệ từ:và K cho mình nhé.
1. Các vế trong câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?    Chúng có thể nối với nhau bằng một từ nào khác?- Người mẹ đang bận rộn nấu cơm tối trong bếp, bất ngờ cậu con trai bé bỏng chạy ùa vào và đưa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ.2. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp:a) Khi đọc xong những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động vì ...............b) Khi đọc xong những...
Đọc tiếp

1. Các vế trong câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?

    Chúng có thể nối với nhau bằng một từ nào khác?

- Người mẹ đang bận rộn nấu cơm tối trong bếp, bất ngờ cậu con trai bé bỏng chạy ùa vào và đưa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ.

2. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp:

a) Khi đọc xong những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động vì ...............

b) Khi đọc xong những dòng chữ của mẹ, cậu bé rất ân hận vì ............

3. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để có câu ghép:

a) ............ cậu bé hiểu được tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá ....... cậu bé vô cùng xúc động.

b) ....... cậu bé hiểu được tình yêu lớn lao của mẹ dành cho mình .... cậu đã không tính công những việc mình làm cho mẹ.

4. Dấu hai chấm trong những câu sau có tác dụng gì?

      - Chín tháng mười ngày con nằm trong bụng mẹ: Miễn phí

      - Những lúc mẹ bên cạnh chăm sóc, cầu nguyện mỗi khi con ốm đau: Miễn phí.

      - Những giọt nước mắt của con làm mẹ khóc trong những năm qua: Miễn phí.

      - Những đêm mẹ không ngủ vì lo lắng cho tương lai của con: Miễn phí.

      - Tất cả những đồ chơi, thức ăn, quần áo mà mẹ đã nuôi con trong suốt mấy năm qua: Miễn phí.

      - Và đắt hơn cả chính là tình yêu của mẹ dành cho con: Cũng miễn phí luôn con trai ạ.

3
27 tháng 7 2021

1

nối với nhau bằng dấu "," và từ " và "

có thể nối với nhau bằng từ " thì " ( người mẹ.... thì bất ngờ cậu con trai .... )

2. 

a, .. vì cậu cảm nhận được tình yêu lớn lao của mẹ dành cho mình

b, ... vì đã tính công những việc mình làm cho mẹ 

3.

a, vì... nên...

b, nếu... thì

4.

tác dụng : báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 

1. Các vế trong câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?

    Chúng có thể nối với nhau bằng một từ nào khác?

- Người mẹ đang bận rộn nấu cơm tối trong bếp , bất ngờ cậu con trai bé bỏng chạy ùa vào và đưa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ.

Nối trực tiếp bằng dấu câu

thay thế: thì

2. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp:

a) Khi đọc xong những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động vì  nhận ra mẹ rất yêu thương mình.

b) Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé rất ân hận vì đã tính toán với mẹ những điều nhỏ nhặt trong khi tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá.

3. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để có câu ghép:

a) ...vì......... cậu bé hiểu được tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá ..nên..... cậu bé vô cùng xúc động.

b) ...nếu.... cậu bé hiểu được tình yêu lớn lao của mẹ dành cho mình ..thì.. cậu đã không tính công những việc mình làm cho mẹ.

4. Dấu hai chấm trong những câu sau có tác dụng gì?

      - Chín tháng mười ngày con nằm trong bụng mẹ: Miễn phí

      - Những lúc mẹ bên cạnh chăm sóc, cầu nguyện mỗi khi con ốm đau: Miễn phí.

      - Những giọt nước mắt của con làm mẹ khóc trong những năm qua: Miễn phí.

      - Những đêm mẹ không ngủ vì lo lắng cho tương lai của con: Miễn phí.

      - Tất cả những đồ chơi, thức ăn, quần áo mà mẹ đã nuôi con trong suốt mấy năm qua: Miễn phí.

      - Và đắt hơn cả chính là tình yêu của mẹ dành cho con: Cũng miễn phí luôn con trai ạ.

Tác dụng của dấu hai chấm trong câu:

– Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

– Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.