Chia các từ sau thành ba nhóm: danh từ, động từ, tình từ

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

danh từ: vật chất,  câu hỏi, điều, trao tặng

động từ: biết ơn, giải lao, hỏi, trao tặng

tính từ: ngây ngô, nhỏ nhoi, sống động

2 tháng 12 2021

- danh từ: vật chất, câu hỏi, điều
- động từ: giải lao, hỏi, tao tặng
- tính từ: còn lại.

Bài 1.Nêu nghĩa và từ loại của ba từ cân trong hai câu sau:Bán cho tôi 5 cân(1)gạo. Cân(2)của bác cân(3) đúng chứ ạ ?- Cân(1) :- Cân(2) :- Cân(3) : Bài 2. Xếp các từ sau thành ba nhóm: danh từ, động từ, tính từ:Biết ơn, vật chất, giải lao, hỏi, câu hỏi, điều, trao tặng, ngây ngô, nhỏ nhoi.- Danh từ:- Động từ:- Tính từ: Bài 3. Trong bài thơ: “Hạt gạo làng ta”, nhà thơ Trần Đăng Khoa có...
Đọc tiếp

Bài 1.Nêu nghĩa và từ loại của ba từ cân trong hai câu sau:

Bán cho tôi 5 cân(1)gạo. Cân(2)của bác cân(3) đúng chứ ạ ?

- Cân(1) :

- Cân(2) :

- Cân(3) :

 

Bài 2. Xếp các từ sau thành ba nhóm: danh từ, động từ, tính từ:

Biết ơn, vật chất, giải lao, hỏi, câu hỏi, điều, trao tặng, ngây ngô, nhỏ nhoi.

- Danh từ:

- Động từ:

- Tính từ:

 

Bài 3. Trong bài thơ: “Hạt gạo làng ta”, nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:

Hạt gạo làng ta

Có bão tháng bảy

Có mưa tháng ba

Giọt mồ hôi sa

Những trưa tháng sáu

Nước như ai nấu

Chết cả cá cờ

Cua ngoi lên bờ

Mẹ em xuống cấy…

 

     Đoạn thơ trên cho em thấy để làm ra được hạt gạo, người nông dân đã phải trải qua những gian khó gì ? Hình ảnh đối lập được sử dụng ở hai dòng thơ cuối gợi cho em những suy nghĩ gì?

1
2 tháng 12 2021

1.

Cân 1 nghĩa là số kí gạo.

Cân 2 nghĩa là cái cân dùng để đong đo.

Cân 3 nghĩa là đong đo có đúng số kí hay ko

3.

Trải qua mùa bão, mưa, nắng nóng.

Cho ta thấy được hình ảnh người mẹ chịu khổ chịu khó xuống cấy lúa giữa trời trưa nắng, nước nóng ran.

2 tháng 12 2021

cảm ơn bạn

Câu hỏi 1: Từ loại nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật?A - Danh từB - Động từC - Tính từD - Đại từCâu hỏi 2: Từ nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng với nhau?A - Động từB - Đại từC - Quan hệ từD - Tính từCâu hỏi 3: Từ “đá” trong câu “Con...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Từ loại nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật?

A - Danh từ

B - Động từ

C - Tính từ

D - Đại từ

Câu hỏi 2: Từ nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng với nhau?

A - Động từ

B - Đại từ

C - Quan hệ từ

D - Tính từ

Câu hỏi 3: Từ “đá” trong câu “Con ngựa đá con ngựa đá.”, có quan hệ với nhau như thế nào?

A - Đồng âm

B - Đồng nghĩa

C - Trái nghĩa

D - Nhiều nghĩa

Câu hỏi 4: Cho đoạn thơ:

"Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Họa tiếng lòng ta với tiếng chim."

Đoạn thơ trên có những động từ nào?

A - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ

B - Vào, ta, chim

C - Vào, ngân, họa

D - Vào, lặng im, ngân, họa

Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ:

"Mai các cháu học hành tiến bộ

Đời đẹp tươi ... tung bay"

A - cờ đỏ

B - khăn đỏ

C - áo đỏ

D - mũ đỏ

3
16 tháng 2 2022

Câu hỏi 1: Từ loại nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật?

A - Danh từ

B - Động từ

C - Tính từ

D - Đại từ

Câu hỏi 2: Từ nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng với nhau?

A - Động từ

B - Đại từ

C - Quan hệ từ

D - Tính từ

Câu hỏi 3: Từ “đá” trong câu “Con ngựa đá con ngựa đá.”, có quan hệ với nhau như thế nào?

A - Đồng âm

B - Đồng nghĩa

C - Trái nghĩa

D - Nhiều nghĩa

Câu hỏi 4: Cho đoạn thơ:

"Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Họa tiếng lòng ta với tiếng chim."

Đoạn thơ trên có những động từ nào?

A - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ

B - Vào, ta, chim

C - Vào, ngân, họa

D - Vào, lặng im, ngân, họa

Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ:

"Mai các cháu học hành tiến bộ

Đời đẹp tươi ... tung bay"

A - cờ đỏ

B - khăn đỏ

C - áo đỏ

D - mũ đỏ

Câu 1: Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:- nhân: có nghĩa là người.- nhân: có nghĩa là lòng thương người.Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm đượcCâu 2: Cho đoạn văn sau:a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng...
Đọc tiếp

Câu 1: 

Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:

- nhân: có nghĩa là người.

- nhân: có nghĩa là lòng thương người.

Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được

Câu 2: 

Cho đoạn văn sau:

a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông."

b) "Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người."

Tìm những từ ghép, từ láy trong hai đoạn văn trên.

Câu 3:

Tan học về giữa trưa
Nắng rất nhiều mà bà chẳng thấy
Qua đường lắm xe, bà dò theo cái gậy
Cái gậy tre run run.
Bà ơi, cháu tên là Hương
Cháu dắt tay bà qua đường...
Bà qua rồi lại đi cùng gậy
Cháu trở về, cháu vẫn còn thương

Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về bạn học sinh giúp bà cụ qua đường.

Câu 4:

Em hãy kể lại một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc người mà em quen biết.

1

Câu 1:

- Nhóm từ có nghĩa là người: nhân viên, nhân khẩu, nhân vật.

- Nhóm từ có nghĩa là lòng thương người: nhân ái, nhân đức, nhân từ.

Câu 2:

- Từ ghép trong đoạn a): công ơn, lập đền, hồi tưởng.

- Từ láy trong đoạn b): tre vươn, tre tươi, giản dị.

Câu 3:

     Từ đoạn văn ta có thể thấy được bạn học sinh đã có lòng nhân ái và quan tâm đến người khác, đặc biệt là những người cao tuổi và yếu thế. Bằng cách giúp bà qua đường, bạn đã thể hiện được sự trách nhiệm và lòng tử tế của mình. Qua câu chuyện này, ta có thể thấy được giá trị của việc giúp đỡ người khác và tình cảm giữa các thế hệ trong xã hội.

Câu 4: Bạn tự viết câu này nhé.

17 tháng 5 2023

cảm ơn bn

17 tháng 12 2023

DT: một ngày, anh, em, một, chiếc xe, dịp, mọi thứ, Gíang Sinh Tuyệt Vời.

ĐT: tặng, thấy, trong, sẽ.

TT: đó, như thế, tuyệt vời.

Đại Từ: anh, em.

QHT: như, và.

Nhớ tặng SP nha bạn!
 

22 tháng 5 2022

có nghĩa là người: nhân loại, nhân dân, nhân vật

có nghĩa là lòng thương người: nhân đức, nhân ái, nhân hậu

- Nhân vật hoạt hoạt hình này thật bí ẩn.

- Anh ấy thật nhân đức.

22 tháng 5 2022

Nhân (có nghĩa là người): Nhân loại, nhân dân, nhân vật

Nhân (có nghĩa là lòng thương người): Nhân đức, nhân ái, nhân hậu

Đặt câu:

Toàn thể nhân loại phòng chống bệnh dịch Covid - 19

Nhân đức của cha tôi không ai bằng

Nhân dân chiến tranh bảo vệ đất nước

Có rất nhiều người nhân ái

Nhân vật trong câu truyện rất đẹp

Ông bà tôi rất nhân hậu

13 tháng 12 2021

thanks

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ dùng để hỏi? A.  Anh ta đem hoa này tặng ai vậy? B.  Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời. C.  Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy? D.  Cả xóm này ai mà không biết chú bé lém lỉnh đó! Câu 2: Trạng ngữ trong câu: “Với tất cả sự nỗ lực của mình, tôi có...
Đọc tiếp

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ dùng để hỏi?

A.  Anh ta đem hoa này tặng ai vậy?

B.  Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời.

C.  Anh về lúc nào không báo cho ai biết cả vậy?

D.  Cả xóm này ai không biết chú bé lém lỉnh đó!

Câu 2: Trạng ngữ trong câu: “Với tất cả sự nỗ lực của mình, tôi có thể vượt qua mọi khó khăn, trở ngại.” thuộc loại nào sau đây?

A. Trạng ngữ chỉ điều kiện                         B. Trạng ngữ chỉ mục đích

C. Trạng ngữ chỉ phương tiện                     D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Câu 3: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A.  Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ

B.  Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ

C.  Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ

D.  Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ

Câu 4: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?

A.  Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

B.  Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.

C.  Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo.

D.  Hình ảnh người dũng sĩ đội sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.

Câu 5: Cho các câu:

(1)  Nó rơi từ trên tổ xuống.

 

 

(2)   Tôi đi dọc lối vào vườn.

(3)   Con chó chạy trước tôi.

(4)  Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ.

(5)   Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như bắt đầu thấy một vật gì.

Cần sắp xếp các câu trên theo cách nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh? A. (2) - (3) - (5) - (4) - (1)

B. (2) - (3) - (1) - (4) - (5)

C. (2) - (3) - (5) - (1) - (4)

D. (2) - (3) - (4) - (5) - (1)                

Câu 6: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?

A. Bốn vế câu                                   B. Ba vế câu

C. Một vế câu                                   D. Hai vế câu

Câu 7: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì ?

A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông                        B. những khóm hoa

C. mảnh đất bằng phẳng                                      D. lũ trẻ con

Câu 8: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ?

A. Bốn quan hệ từ                                                B. Hai quan hệ từ

C. Ba quan hệ từ                                                  D. Một quan hệ từ

Câu 9: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.”

Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu?

 

 

A. Hai vị ngữ                                             B. Một vị ngữ

C. Ba vị ngữ                                              D. Bốn vị ngữ

Câu 10: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây?

A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ

C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ

Câu 11: Có mấy hình ảnh được so sánh với “quả dừa” trong đoạn thơ sau ?

Thân dừa bạc phếch tháng năm, Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.

Đêm hè, hoa nở cùng sao,

Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.

Ai mang nước ngọt, nước lành, Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa.

(Trần Đăng Khoa)

A. Hai hình ảnh                                          B. Bốn hình ảnh

C.  Ba hình ảnh                                            D. Một hình ảnh

Câu 12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A.   Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ.

B.  Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em.

C.   Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.

D.  Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.

Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển?

A.  Tổ quốc tôi như một con tàu

Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau.

 

 

(Xuân Diệu)

B.  Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con.

(Xuân Quỳnh)

C.  Cua ngoi lên bờ

Mẹ em xuống cấy...

(Trần Đăng Khoa)

D.  Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi

Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ

(Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí... Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.”

(Theo Vũ Tú Nam)

Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?

A. Ba câu đơn, một câu ghép                  B. Bốn câu đơn, không có câu ghép

C. Một câu đơn, ba câu ghép                  D. Hai câu đơn, hai câu ghép

Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng đậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.”

Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?

A.   Lặp từ ngữ và dùng từ nối

B.   Thay thế từ ngữ và dùng từ nối

C.      Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ

D.   Lặp từ ngữ

 

 

Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau:“Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.”?

A.Hai tính từ             B. Một tính từ               C. Ba tính từ          D. Bốn tính từ

Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá?

Chú bò tìm bạn

Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: “Kìa anh bạn! Lại gặp anh ở đây!”

Nước đang nằm nhìn mây Nghe bò, cười toét miệng Bóng bò chợt tan biến

Bò tưởng bạn đi đâu

Cứ ngoái trước nhìn sau “Ậm ò...” tìm gọi mãi.

(Phạm Hổ)

A. Chú bò, mặt trời, nước                         B. Mây, nước, chú

C.  Chú bò, mặt trời                                   D. Mây, nước, chú bò, mặt trời

Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì?

A.   trắng tinh

B.   mọc lên

C.  tì xuống đón đường bay của giặc

D.  mọc lên những bông hoa tím

 

 

Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A.Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc

B.  Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc

C.  Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí D.Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc

Câu 20: Các dấu phẩy trong câu: “Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương.” được dùng để làm gì?

A.  Đánh dấu ranh giới giữa những từ ngữ có cùng chức vụ trong câu

B.  Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép

C.  Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của

 

 

 

 

 
0
Câu 1: (2 điểm)Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:- nhân: có nghĩa là người.- nhân: có nghĩa là lòng thương người.(nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu)Câu 2: (2 điểm)Cho đoạn văn sau:a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhều nơi...
Đọc tiếp

Câu 1: (2 điểm)

Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:

- nhân: có nghĩa là người.

- nhân: có nghĩa là lòng thương người.

(nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)

Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu)

Câu 2: (2 điểm)

Cho đoạn văn sau:

a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông."

(Theo Hoàng Lê)

b) "Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người."

(Thép Mới)

Tìm những từ ghép, từ láy trong hai đoạn văn trên.

Câu 3: (2 điểm). Đọc đoạn thơ sau:

Tan học về giữa trưa
Nắng rất nhiều mà bà chẳng thấy
Qua đường lắm xe, bà dò theo cái gậy
Cái gậy tre run run.
Bà ơi, cháu tên là Hương
Cháu dắt tay bà qua đường...
Bà qua rồi lại đi cùng gậy
Cháu trở về, cháu vẫn còn thương

(Mai Hương)

Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về bạn học sinh giúp bà cụ qua đường.

Câu 4: (5 điểm)

Em hãy kể lại một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc người mà em quen biết.

HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2)

Môn Tiếng Việt Lớp 5

Câu 1: (2 điểm)

a) Tìm và viết đúng tên người Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn tiếng.

b) Tìm và viết đúng tên địa lý Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng.

Câu 2: (2 điểm)

Tìm các danh từ, động từ, trong đoạn văn sau:

Ong / xanh / đảo / quanh / một lượt /, thăm dò /, rồi / nhanh nhẹn / sông vào / cửa / tổ / dùng / răng / và / chân / bới đất /. Những / hạt / đất vụn / do / dế / đùn lên / bị / hất / ra / ngoài /. Ong / ngoạm /, dứt /, lôi / ra / một / túm / lá / tươi /. Thế / là / cửa / đã / mở.

(Vũ Tú Nam)

Câu 3: (2 điểm). Đọc đoạn thơ sau:

"Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời".

(Trần Quốc Minh)

Em hãy tìm những hình ảnh so sánh và cho biết những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ ở người mẹ kính yêu.

Câu 4: (5 điểm)

Em được một người thân tặng một quyên sách đẹp. Em hãymiêu tả nó .

2
29 tháng 11 2023

Câu 1:

a) Nhóm từ có nghĩa là người: nhân loại, nhân dân, nhân vật.

b) Nhóm từ có nghĩa là lòng thương người: nhân ái, nhân hậu.

 

Câu 2:

a) Từ ghép: công ơn, lập đền thờ, mở hội.

b) Từ láy: bờ bãi, nô nức.

 

Câu 3:

Tôi nghĩ rằng bạn học sinh đã có hành động rất đẹp khi giúp bà cụ qua đường. Bạn đã dắt tay bà cụ và đảm bảo an toàn cho bà khi qua đường. Bạn còn thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương đối với bà cụ khi nói rằng bạn vẫn còn thương sau khi bà cụ đã qua đường. Điều này cho thấy bạn là một người có lòng nhân ái và tôn trọng người khác, đặc biệt là những người già yếu.

 

Câu 4:

Một câu chuyện về việc làm tốt của một người quen biết là khi tôi thấy một người hàng xóm trẻ em đang chơi trên đường và không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp. Tôi đã tiếp cận và nhắc nhở em về việc đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Em đã lắng nghe và đồng ý đội mũ bảo hiểm. Từ đó, tôi thấy em luôn đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và nhận thấy tinh thần trách nhiệm và quan tâm của em đối với sự an toàn của mình và người khác.

29 tháng 11 2023

Đề 2

Câu 1:

a) Tên người Việt Nam có một tiếng: Hồ Chí Minh.

   Tên người Việt Nam có hai tiếng: Nguyễn Văn Nam.

   Tên người Việt Nam có ba tiếng: Trần Thị Mai Hương.

   Tên người Việt Nam có bốn tiếng: Nguyễn Thị Kim Anh.

 

b) Tên địa lý Việt Nam có một tiếng: Hà Nội.

   Tên địa lý Việt Nam có hai tiếng: Hồ Chí Minh.

   Tên địa lý Việt Nam có ba tiếng: Thành phố Hải Phòng.

   Tên địa lý Việt Nam có bốn tiếng: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

Câu 2:

Danh từ: ong, đảo, sông, cửa, tổ, răng, chân, đất, hạt, dế, lá, cửa.

Động từ: xanh, quanh, thăm dò, rồi, nhanh nhẹn, vào, dùng, bới, đùn lên, bị, hất, ngoài, ngoạm, dứt, lôi, mở.

 

Câu 3:

Trong đoạn thơ, có hai hình ảnh so sánh:

1) "Những ngôi sao thức ngoài kia

   Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con."

   Hình ảnh so sánh giữa mẹ và những ngôi sao để nhấn mạnh sự đẹp đẽ và tình yêu thương vô điều kiện của mẹ. Mẹ đã thức suốt đêm để chăm sóc và lo lắng cho con, nhưng ngôi sao không thể sánh bằng tình yêu của mẹ.

 

2) "Mẹ là ngọn gió của con suốt đời."

   Hình ảnh so sánh mẹ với ngọn gió để tạo ra hình ảnh mẹ luôn ở bên cạnh và mang lại sự dịu mát, an lành cho con. Mẹ là nguồn sức mạnh và hỗ trợ vững chắc trong cuộc sống của con.

 

Những hình ảnh so sánh này giúp ta cảm nhận được sự vĩnh cửu và tình yêu không đổi của người mẹ, đồng thời tôn vinh và ca ngợi tình mẫu tử đẹp đẽ.

 

Câu 4:

Quyển sách mà em được tặng là một quyển sách đẹp. Nó có bìa cứng và màu sắc tươi sáng. Trên bìa sách có hình ảnh và các họa tiết tinh tế. Trang sách được in trên giấy chất lượng cao, mịn màng và không bị nhòe. Các chữ in trên trang sách rõ ràng và dễ đọc. Quyển sách có nhiều hình ảnh minh họa và các đoạn văn được sắp xếp một cách hợp lý và thẩm mỹ. Ngoài ra, sách còn có một mùi hương mới và dễ chịu. Tổng thể, quyển sách đẹp là một tác phẩm nghệ thuật và mang lại cảm giác thích thú và hứng thú cho người đọc.