Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Theo phương trình (3) mFe cần dùng: 56.0,1 = 5,6g.
Theo phương trình (4) mZn cần dùng: 65.0,1 = 6,5g.
số mol ZnO tham gia phản ứng :
nZnO = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{16,2}{81}\)= 0,2 mol
theo PTHH ta có:
nZn = nZnO = 0,2 mol
=> mZn = n . M = 0,2 . 65 = 13g
Hợp chất với H là : XH4 \(\rightarrow\)%H=\(\frac{4}{X+4}\)
Oxit là XO2 \(\rightarrow\) \(\%O=\frac{32}{X+32}\)
64%H = 15%O \(\rightarrow\frac{64.4}{4+X}=\frac{15.32}{32+X}\)
\(\rightarrow X=28\)
Vậy X là nguên tố SI
Maxit = 98 đvC
\(\Rightarrow M_H.2+M_S.x+M_O.4=98\)
\(\Rightarrow1.2+32.x+16.4=98\)
\(\Rightarrow32.x=32\)
\(\Rightarrow x=1\)
Công thức hóa học axit là H2SO4
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn vật thể tự nhiên
A.
Ấm nhôm, bình thuỷ tinh, nồi đất B. Xenlulozo, kẽm, vàngC. Bút chì, thước kẻ, tập sách D. Nước biển, ao, hồ, suối.
Phương trình hóa học phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaCl
1 : 1 : 1 : 2 (1)
Ta có \(n_{CaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{11,1}{111}=0,1\)(mol) (2)
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn , kết hơp (1) và (2) ta được
\(n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Vậy giá trị của M là 10,6 => Chọn A
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{Fe} = n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam) ; m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)\)
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn vật thể tự nhiên A. Ấm nhôm, bình thuỷ tinh, nồi đất
B.
Xenlulozo, kẽm, vàng
C.
Bút chì, thước kẻ, tập sách
D.
Nước biển, ao, hồ, suối.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Theo phương trình (3) mFe cần dùng: 56.0,1 = 5,6g.
Theo phương trình (4) mZn cần dùng: 65.0,1 = 6,5g
chúc may mắn