Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
V. Underline the correct form.
1. We stay/ are staying in a lovely hotel near a beach.
2. My Dad reads/ is reading two books every week.
3. Do you know/ Are you knowing my friend Cindy?
4. I see/ am seeing the head teacher after class.
5. What do you do/ are you doing tomorrow afternoon?
6. Our flight lands/ is landing in New York at a quarter to nine.
7. Wait a minute, she speaks/ is speaking to someone on her mobile.
8. A lot of people speak/ are speaking Spanish in the USA.
9. He takes/ is taking Sally out for dinner tonight.
10. Jaime usually eats/ is eating cold cereal for breakfast, but today he eats/ is eating oatmeal instead.
11. We go/ are going to Spain for our next holiday.
12. The restaurant opens/ is opening at 19.30 tonight.
1. We stay/ are staying in a lovely hotel near a beach.
2. My Dad reads/ is reading two books every week.
3. Do you know/ Are you knowing my friend Cindy?
4. I see/ am seeing the head teacher after class.
5. What do you do/ are you doing tomorrow afternoon?
6. Our flight lands/ is landing in New York at a quarter to nine.
7. Wait a minute, she speaks/ is speaking to someone on her mobile.
8. A lot of people speak/ are speaking Spanish in the USA.
9. He takes/ is taking Sally out for dinner tonight.
10. Jaime usually eats/ is eating cold cereal for breakfast, but today he eats/ is eating oatmeal instead.
11. We go/ are going to Spain for our next holiday.
12. The restaurant opens/ is opening at 19.30 tonight.
1.
Kính gửi, Oanh
Cảm ơn bạn rất nhiều vì lá thư của bạn đã đến một vài ngày trước. Thật đáng yêu khi nghe từ bạn. Tôi xin lỗi, tôi đã viết cho bạn như vậy trong suốt thời gian qua vì tôi đã học tập chăm chỉ để vượt qua kỳ thi cuối cùng. Tuy nhiên, tôi đã có những ngày cuối tuần sôi động hơn mọi khi tôi đến buổi hòa nhạc trực tiếp tối qua với bạn bè. Bây giờ, tôi đang viết để cho bạn biết buổi hòa nhạc tuyệt vời như thế nào.
Đó là buổi hòa nhạc tuyệt vời mà tôi từng tham gia với nhiều người và sự kỳ diệu của âm thanh piano. Như bạn đã biết, nghệ sĩ piano của tôi là Yiruma và trong buổi hòa nhạc cuối cùng, tôi không thể tin rằng anh ấy xuất hiện trong mắt tôi và ôm tôi rất nhiều sau màn trình diễn của anh ấy. Tôi cũng nghe một bản nhạc êm dịu được chơi bởi anh ấy và các nhạc sĩ chuyên nghiệp khác. Chỉ khi tôi nghe bài hát của anh ấy từ sân khấu, tôi cảm thấy mọi thứ xung quanh mình dường như biến mất và tôi có thể bay với nhiều ngôi sao trên bầu trời để quên đi tất cả những nỗi sợ hãi mà tôi phải chịu đựng trước đây.
Thật là tuyệt vời.
Hãy để trở lại buổi hòa nhạc trực tiếp của tôi. Nó thật tuyệt và đến tận bây giờ tôi mới có thể quên cảm giác của mình về nó. Bạn có thường xuyên đi đến buổi hòa nhạc trực tiếp? Bạn thích nghe loại nhạc nào? Ai là ca sĩ yêu thích của bạn?
Tôi rất vui nếu bạn nói với tôi về nó trong bức thư tiếp theo
Tôi mong được trả lời của bạn
Thân ái
2. Chúng tôi đã ăn tối tại một nhà hàng mới ngày hôm qua
Kính gửi,
Cảm ơn bạn rất nhiều vì lá thư của bạn đã đến một vài ngày trước. Thật đáng yêu khi nghe từ bạn.
Tôi nghĩ rằng nhà hàng mà bạn nói với tôi trong thư rất thú vị. Tôi cũng thích đi ăn ngoài và tôi thường đến nhà hàng ăn tối với gia đình tôi một tháng. Nhà hàng yêu thích của chúng tôi là một nhà hàng truyền thống ở phố Hàng Bông. Nó không lớn nhưng luôn bận rộn. Chỉ có một bàn trong nhà hàng và trên mỗi bàn là một bình hoa với những bông hoa xinh xắn. Có cây trong góc phòng. Tôi thường gọi các món ăn truyền thống và ăn với cơm. Ví dụ, cá nấu với nước sốt, chả giò, cuốn và rau và vân vân. Thức ăn rất ngon nên chúng tôi rất thích nó. Dịch vụ này cũng nhanh chóng và frienfdly. Gia đình tôi luôn có buổi tối vui vẻ tại nhà hàng yêu thích của chúng tôi.
Chúng ta sẽ đến đó khi bạn đến thăm gia đình tôi lần sau chứ?
Hẹn gặp lại lần sau
Mai
1. is => are
2. afternoon=> morning
3. do he do => does he do
4. a => an
5. washes=>wash
6. two => second
7. years=>years old
8. you =>your
1. is - are
3. do - does
4. a - an
5. washes - wash
6. two - second
7. years - years old
8. you - your
1)How many people are there in Loan's house?
->There are four people in Loan's house
2)What is next to her house?
->Her house is next to a bookshelf
3)What time do her classes start?
->Her classes start from six forty - five to eleven
4)What time do you go to school everyday?
->Bạn tự làm
3,Do you and your friends go to school everyday ?
4, Our English class starts at 7.15
5, How about going to the beach and having a good time there
6, Does your room have a colorful picture
7, My house is the oldest house on the street.
8, It takes me two hours a day to do my homework.
9, Tom had better go to school on time
10, Because Minh is lazy, he often gets bad mark
:v Nhiều vậy :
Bài 1: Đặt câu hỏi cho phần gạch dưới (phần in đậm là chỗ gạch dưới nha)
1.The Mekong River is the longest river in Vietnam.
=> What is the longest river in Viet Nam ?
2.We have a lot of beautiful flowers.
=> How many beautiful flowers are there do we have ?
3. She is going to stay at home tomorrow.
=> What is she going to do tomorrow ?
Bài 2:Sửa lỗi trong các câu sau
1. Her hair is short than my hair. => shorter
2. We have lot of beaytiful beaches. => beautiful
3.I'm from China.I'm China. => Chinese
4.Which is the bigger city is the world. => biggest
5.What do you do tomorrow? are you going to do
Bài 3:Chọn những từ hoặc cụm từ không chính xác và sửa lại cho chính xác (phần in đậm là những từ không đúng nha)
1. The Great Wall of China is the world's longer structure. => in
2.How length are you going to stay? => long
3.Vietnam has lots of rain,because it has big forests. => so
4. No students in the class are better Phong. => is
5.It is very coldest in the winter. => cold
Ex 1: 1. What is the longest river in Viet Nam?
2. How many beautiful flowers do you have?
3. What is she going to do tomorrow?
Ex 2: 1. Short-> shorter
2. Lot-> lots/ beaytiful->beautiful
3. I'm from China. I'm Chinese.
4. Bigger->biggest
5. What are you going to do tomorrow?
1. does
2. goes
3. don't go
4. goes
5. are doing
6. s
7. goes-doesn't have
8. will come
9. is going to go
10. will have
11. will buy
12. is going to go
13. played
14. will go
15. sold
IV. Underline the correct form.
1. We stay/ are staying in a lovely hotel near a beach.
2. My Dad reads/ is reading two books every week.
3. Do you know/ Are you knowing my friend Cindy?
4. I see/ am seeing the head teacher after class.
5. What do you do/ are you doing tomorrow afternoon?
6. Our flight lands/ is landing in New York at a quarter to nine.
7. Wait a minute, she speaks/ is speaking to someone on her mobile.
8. A lot of people speak/ are speaking Spanish in the USA.
9. He takes/ is taking Sally out for dinner tonight.
10. Jaime usually eats/ is eating cold cereal for breakfast, but today he eats/ is eating oatmeal instead.
11. We go/ are going to Spain for our next holiday.
12. The restaurant opens/ is opening at 19.30 tonight
nhanh ghê