Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3: Cho các oxit axit sau: CO2 ; SO3 ; N2O5 ; P2O5 . Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là:
A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4
C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4
Câu 9: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:
A. Fe B. Mg C. Cu D. Al
Câu 10: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt B. Tính dẻo C. Có ánh kim D. Tính dẫn điện
Câu 4: Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. SO3 B. CO2 C. SO2 D. NO2
Câu 5: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng
B. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu
C. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
D. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Câu 6: Dung dịch nước Gia - ven có thể điều chế bằng cách dẫn khí Cl2 vào dung dịch nào?
A. H2SO4 B. Ca(OH)2 C. HCl D. NaOH
Câu 7: Dạng thù hình của một nguyên tố là:
A. Những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon với một nguyên tố hoá học khác
B. Những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
C. Những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên
D. Những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim
Câu 8: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường:
A. S, P, N2, Cl2 B. P, Cl2, N2, O2 C. Cl2, H2, N2, O2 D. C, S, Br2, Cl2
Câu 9: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:
A. Fe B. Mg C. Cu D. Al
Câu 10: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt B. Tính dẻo C. Có ánh kim D. Tính dẫn điện
Câu 11: Cho 0,1 mol H2 phản ứng hết với Cl2 dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng HCl là:
A. 3,65gam B. 8,1 gam C. 2,45 gam D. 7,3 gam
Câu 12: Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hidro (đktc). Giá trị của m là :
A. 16,8 B. 15,6 C. 8,4 D. 11,2
Câu 13: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2, dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
A. Mg B. HCl C. Al D. AgNO3
Câu 14: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí thóat ra B. Có kết tủa trắng
C. Có kết tủa đỏ nâu D. Có kết tủa trắng xanh
Câu 15: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí hidrô (ở đktc). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là:
A. 54 % B. 40% C. 81 % D. 27 %
Câu 16: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. K2CO3 và HNO3
C. Na2SO3 và H2SO4 D. CuCl2 và KOH
PTHH: 2KOH+KH2PO4--->K3PO4+2H2O
Hoặc: KOH(loãng)+KH2PO4---> K2HPO4+H2O
KOH(đậm đặc)+K2HPO4---> K3PO4+H2O
2KOH + KH2PO4 -> K3PO4 + 2H2O
KOH + K2HPO4 ko xảy ra thì phải
1) Na2O + H2O --> 2NaOH
2) K2O + H2O --> 2KOH
3) BaO + H20 -> Ba(OH)2
4) SO2 + H20 -> H2SO3
5)SO3 + H20 -> H2SO4
6) N2O5 + 3H20 -> 2HNO3
7) P2O5 + 3H20 -> 2H3PO4
8) Cl2 + H20 -> HCL + HCLO
9) SO2 + Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr
10) 3K2O + P2O5 -> 2K3PO4
11) Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
12) Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
13) ZnO + 2HNO3 -> Zn(NO3)2 + H2O
14) 3Na20 + 2H3PO4 -> 2Na3PO4 + 3H20
15) CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H20
16) SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H20
17) P205 + 3Ba(OH)2 -> Ba3(PO4)2 + 3H2O
1) Na2O + H2O → 2NaOH
2) K2O + H2O → 2KOH
3) BaO + H2O → Ba(OH)2
4) SO2 + H2O → H2SO3
5) SO3 + H2O → H2SO4
6) N2O5 + H2O → 2HNO3
7) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
8) Cl2 + H2O → HCl + HClO
9) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
10) 3K2O + P2O5 → 2K3PO4
11) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
12) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
13) ZnO + 2HNO3 → Zn(NO3)2 + H2O
14) 3Na2O + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2O
15) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
16) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
17) P2O5 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 + 3H2O
câu 1:
a. KOH + SO2 → KHSO3
b. CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
c. CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
d. SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
e. Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O
f. P2O5 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(H2PO4)2
g. P2O5+ 2NaOH + H2O ------> 2NaH2PO4
h. 3Ba(OH)2 + 2P2O5 = Ba(H2PO4)2 + 2BaHPO4
j. 3H2O + P2O5 → 2H3PO4
$n_{P_2O_5} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = 5(mol)$
$P_2O_5 + H_2O \to 2H_3HO_4$
Ta thấy : $n_{P_2O_5} < n_{H_2O}$ nên $H_2O$ dư
$n_{H_3PO_4} = 2n_{P_2O_5} = 0,4(mol)$
$m_{H_3PO_4} = 0,4.98 = 39,2(gam)$
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28.4}{142}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(1.........3\)
\(0.2..........5\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{5}{3}\Rightarrow H_2Odư\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot2\cdot98=39.2\left(g\right)\)
P2O5 + 3H2O----->2H3PO4
Ta có
n\(_{H3PO4}=0,28.0,4=0,112\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{P2O5}=\frac{1}{2_{ }}n_{H3PO4}=0,056\left(mol\right)\)
m\(_{P2O5}=0,056.142=7,952\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
4P+ 5O2\(\xrightarrow[]{to}\) 2P2O5
P2O5+ 3H2O\(\rightarrow\) 2H3PO4
H3PO4+ K2HPO4\(\rightarrow\) KH2PO4
KH2PO4+ KOH\(\rightarrow\) K2HPO4+ H2O
KOH+ K2HPO4\(\rightarrow\) K3PO4+ H2O
2K3PO4+ H3PO4\(\rightarrow\) 3K2HPO4
6K+ 2H3PO4\(\rightarrow\) 2K3PO4+ 3H2
2K3PO4+ 3H2SO4\(\rightarrow\) 3K2SO4+ 2H3PO4