Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNaOH = 2 . 0,2 = 0,4 mol
mH2SO4 = \(\dfrac{4,9\times200}{100}=9,8\left(g\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{9,8}{98}=0,1\) mol
Pt: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
.....................0,1 mol--> 0,1 mol
Xét tỉ lệ mol giữa NaOH và H2SO4:
\(\dfrac{0,4}{2}>\dfrac{0,1}{1}\)
Vậy H2SO4 dư
mNa2SO4 = 0,1 . 142= 14,2 (g)
Áp dụng công thức \(C_M=\dfrac{10D}{M}.C\%\) ta có :
\(C_M=\dfrac{10.1,199}{36,5}.37\%\approx12,154\left(M\right)\)
Vậy nồng độ mol của dung dịch axit clohidric là 12,154 M
Đề sai rồi bạn nhé. % về khối lượng của 2 nto cộng lại chưa đc 100%
+ Oxit: FeO
+ Axit: HCl, H2SO4
+Bazơ: Fe(OH)3, Al(OH)3
+ Muối: KNO3
Phân thành 4 loại:
+ Axit: HCl, H2SO4
+ Bazơ: Al(OH)3, Fe(OH)3
+ Muối: KNO3,
+ Oxit bazơ: FeO
Chúc bạn học tốt !!!
CTHH của khí cacbonic là CO2
=> PTKcacbonic = 12 + 16*2 = 44 (đvC)
=> Khối lượng của 1 phân tử khí cacbonic là :
44 * ( 1,66 * 10-24) = 7,3 * 10-23 (g)
=> Trong 22 gam khí cacbonic có số phân tử cacbonic là :
22 : (7,3 * 10-23) = 3,01 * 1023 (phân tử )
Đáp số : 3,01 * 1023 phân tử cacbonic
1 mol CO2 = 12+16.2 = 44g = 6.1023 phân tử CO2
Vậy 22g CO2 = 6.1023 /2 = 3.1023 Phân tử CO2
H2SO4 - Axit sunfuric
K2SO4 - kali sunfat
Na2SO4 - natri sunfat
FeSO4 - sắt (II) sunfat
Fe2(SO4)3 - sắt(III)sunfat
Al2(SO4)3 - nhôm sunfat
CuSO4 - đồng sunfat
CuO - đồng (II) oxit
Fe3O4 - sắt từ oxit
FeO - sắt (II) oxit
Fe2O3 - sắt (III) oxit
SO3 - lưu huỳnh tri oxit
SO2 - lưu huỳnh đi oxit
P2O5 - điphotphopentaoxit
HNO3 - Axit nitric
KNO3 - kali nitrat
NaNO3 - natri nitrat
Fe(NO3)2 - sắt (II) nitrat
Fe(NO3)3 - sắt (III) nitrat
Al(NO3)3 - nhôm nitrat
Cu(NO3)2 - đồng (II) nitrat
HCL - Axit clohidric
FeCl2 - sắt (II) clorua
FeCl3 - sắt (III) clorua
ZnCl2 - kẽm clorua
CuCl2 - đồng (II) clorua
AlCl2 - nhôm clorua
AgCl - bạc clorua
H3PO4 - Axit photphoric
Ca3(PO4)2 - canxi photphat
K3PO4 - kali photphat
AlPO4 - nhôm phôtphat
Mg3(PO4)2 - magie photphat
Zn3(PO4)2 - kẽm photphat
Na3PO4 - natri photphat
NaOH - natrihidric
KOH - kalihidric
Ca(OH)2 - canxi hidric
Fe(OH)2 - sắt(II) hidric
Fe(OH)3 - sắt (III) hidric
Mg(OH)2- magie hidric
Zn(OH)2 - kẽm hidric
KHSO4 - kali hidro sunfat
NaHSO4 - natri hidro sunfat
Ca(H2PO4)2 - canxi đihidrophotphat
CaHPO4 - canxi hidro photphat
NaHS - natri hidro sunfua
KHS - kali hidrosunfua
CaSO3 - canxisunfit
NaHS - natrihidrosunfua
H2S - hidro sunfua
NaHCO3 - natri hidro cacbonat
KHCO3 - kali hidro cacbonat
FeS - sắt (II)sunfua
Al2S3 - nhôm sunfua
B2
dùng qui tắc nhân chéo=>
a) hóa trị P là V
b) hóa trị của Ca là II
c) háo trị của Fe là II
d) hóa trị của S là IV
Nguyễn Thị Hồng Diễmbạn dùng số mol để thiết lập phương trình
như ví dụ a
gọi CTHH tổng quát có dạng \(S_xO_y\)( x là hóa trị của O, y là hóa trị của S ) (qui tắc nhân chéo
có hóa trị của S là IV hóa trị của O là II => ta có \(S_2O_4\)nhưng ta rút gọn đc nên để thành \(SO_2\)
thực ra mình ko chắc phần giải thích này nhưng nội dung của nó là như vậy