K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/32VpAuE.jpg
6 tháng 8 2019

\(1.\overline{X}=\frac{\left(18+26+28+42+58\right)}{5}=34,4\\ n_X=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow m_X=0,15.34,4=5,16\left(g\right)\\ d_{X/H_2}=\frac{34,4}{2}=17,2\)

6 tháng 10 2016

nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2mol\)

nAl = \(\frac{m}{27}mol\)

Cốc A : Fe     +     2HCl    ->   FeCl2    +    H2

            0,2                                0,2 

Theo định luật bảo toàn khối lượng khối lượng HCl tăng thêm;

11,2 -   0,2.2 = 10,8 g

Cốc B :  2Al     +     3H2SO4   -> Al2(SO4)3    +    2H2

              \(\frac{m}{27}\)                                                             \(\frac{3m}{27.2}\)

Khi cho mg Al vào cốc B thì cốc B tăng thêm là ;

m - \(\frac{3m}{27.2}\).2 = 10,8

=> m = 12,15 g 

Câu 1: Cân bằng PT a. BaCl2+Na3PO4---->Ba3(PO4)2+ NaCl b. Fe3O4+HCl---->FeCl3+FeCl2+H2O c. Fe+H2SO4(đặc)---->to Fe(SO4)3+SO2+ H2O d. CxHy+O2---->to CO2+H2O Câu 2: Một oxit của lưu huỳnh có tỉ lệ các nguyên tố là mS:mO = 2:3 Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của oxit. Gọi tên oxit Câu 3: Một hỗn hợp khí A gồm khí SO2,CO2 và khí N2. Khối lượng của hỗn hợp bằng 37,8g trong đó có 0,2 mol SO2 và số mol của...
Đọc tiếp

Câu 1: Cân bằng PT

a. BaCl2+Na3PO4---->Ba3(PO4)2+ NaCl

b. Fe3O4+HCl---->FeCl3+FeCl2+H2O

c. Fe+H2SO4(đặc)---->to Fe(SO4)3+SO2+ H2O

d. CxHy+O2---->to CO2+H2O

Câu 2:

Một oxit của lưu huỳnh có tỉ lệ các nguyên tố là mS:mO = 2:3

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của oxit. Gọi tên oxit

Câu 3:

Một hỗn hợp khí A gồm khí SO2,CO2 và khí N2. Khối lượng của hỗn hợp bằng 37,8g trong đó có 0,2 mol SO2 và số mol của CO2 bằng 1/2 số mol N2.

a. Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A

b. Tính thể tích của hỗn hợp khí A(đktc)

Câu 4:

Cho hỗn hợp Al và Zn tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng dư, thu được 17,92 lít khí hidro(đktc)

a. Viết các PTHH của phản ứng

b. Đốt cháy lượng khí hidro trên trong bình chứa 16g khí oxi. Tính khối lượng nước thu được

c. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Biết rằng Al có số mol gấp 2 lần số mol Zn

Câu 5:

Khử 2,4g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng khí hidro ở nhiệt đọ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn (X) gồm hai kim loại. Cho hai kim loại đó vào dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H2(đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Biết rằng Cu không tác dụng được với dung dịch HCl

b. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

c. Tính khối lượng chất rắn (X)

Câu 6:

Trên hai đĩa cân đặt hai cốc nhỏ, một cốc có đựng dung dịch axit clohric HCl, một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Hai cốc đựng dung dịch có khối lượng bằng nhau-cân thăng bằng

- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3(PTHH:CaCO3+2HCl---->CaCl2+CO2+H2O)

- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng a gam Al. Cân vẫn giữ được thăng bằng sau khi hai phản ứng kết thúc. Biết rằng lượng axit trong hai cốc đủ để hòa tan hoàn toàn các chất CaCO3 và Al. Tính a.

(Đề thi tuyển học sinh giỏi Hóa 8 trường em)

7
24 tháng 3 2018

2.

Đặt công thức tổng quát: SxOy

Ta có

\(\dfrac{32x}{16y}\) = \(\dfrac{2}{3}\)

⇔ 96x = 32y

\(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{32}{96}\) = \(\dfrac{1}{3}\)

⇒ CTHH: SO3 ( lưu huỳnh trioxit )

24 tháng 3 2018

Câu 1: Cân bằng PT

a. 3BaCl2 + 2Na3PO4---->Ba3(PO4)2 + 6NaCl

b. Fe3O4+8HCl---->2FeCl3+FeCl2+4H2O

c. 2Fe+6H2SO4(đặc)----> Fe(SO4)3+3SO2+ 6H2O

d. CxHy+ (x-y/4)O2---->to xCO2+y/2H2O

26 tháng 11 2017

m Al=15,741(g)

18 tháng 6 2019

30 tháng 9 2016

*)Trường hợp 1 : PTHH:       Fe + H2SO4===> FeSO4 + H2      (1)

                                               0,45                             0,45       0,45       (mol)

                                                Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2      (2)

                                              0,38                                           0,38        (mol)

nFe= 25 / 56 = 0,45 mol < nH2SO4 => H2SO4 dư, Fe hết

Lập các số mol theo PTHH 

Gọi khối lượng dung dịch H2SO4 là a ( gam)

=> mdung dịch (1) = a + 25 - 0,45 x 2 = 24,1 + a ( gam)        

nZn = 25 / 65 =  0,38 mol < nH2SO4 => H2SO4 dư, Zn hết

Lập các số mol theo PTHH

=> mdung dịch (2) = a + 25 - 0,38 x 2 = a + 24,24 (gam)

=> Ở trường hợp 1 cốc A nhẹ hơn cốc B

*) Trường hợp 2 : Làm tương tự như trường hợp 1

=> Cốc A nhẹ hơn cốc B

     

30 tháng 12 2016

a,Đặt tạm Al2(SO4)3 là A nhé hehe

Có: nA=\(\frac{m_A}{M_A}\)=\(\frac{75,24}{27.2+\left(32+16.4\right).3}\)=0,22(mol)
b,Tương tự: nA=\(\frac{V_{A\left(Đktc\right)}}{22,4}\)=0.7(mol)

30 tháng 12 2016

c,nA= 13,2.1023:6.1023=2.2(MOL)

Câu 1: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng hóa học sau: a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2 c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O e. M + HCl -> MCln + H2 f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2: (4 điểm) Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C...
Đọc tiếp

Câu 1: (3 điểm)

Cân bằng các phản ứng hóa học sau:

a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O

b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2

c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O

d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O

e. M + HCl -> MCln + H2

f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 2: (4 điểm)

Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí D. Dẫn khí D đi qua hỗn hợp bột E gồm Al2O3, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp kim loại F. Viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết A, B, C, D, F là những chất gì?

Câu 3: (4 điểm)

Cho các kim loại: K, Al, Fe và dung dịch HCl:

a. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí hidro nhất?

b. Nếu thu được cùng một thể tích khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít nhất?

Câu 4: (5 điểm)

Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm hidro và butan (C4H10) ở điều kiện tiêu chuẩn có tỷ khối so với oxi là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 64 gam khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y.

Câu 5: (4 điểm)

Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tĩnh hiệu suất phản ứng trên với giả thiết không khí có chứa 80% thể tích là N2 và 20% thể tích là O2.

1
20 tháng 3 2019

1

a)1:8:2:3:4

b)

c)1:(3n-1):n:(n-1)

d)1:8:1:2:4

e)2:2n:2:n

mik viết theo tỉ lệ hệ số nha!!!

good luck!!!

Câu 1/ Cho hỗn hợp A gồm Na , Al và Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V (lít) khí H2. Nếu thay Na và Fe trong hỗn hợp A bằng kim loại M ( hóa trị II, không đổi ) có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{2}\)tổng khối lượng của Na và Fe, khối lượng Al vẫn giữ nguyên thì thu được dung dịch B. Hòa tan hoàn toàn dung dịch B vào dung dịch H2SO4 loãng dư cũng thu được V (lít) khí H2 . Xác...
Đọc tiếp

Câu 1/ Cho hỗn hợp A gồm Na , Al và Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V (lít) khí H2. Nếu thay Na và Fe trong hỗn hợp A bằng kim loại M ( hóa trị II, không đổi ) có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{2}\)tổng khối lượng của Na và Fe, khối lượng Al vẫn giữ nguyên thì thu được dung dịch B. Hòa tan hoàn toàn dung dịch B vào dung dịch H2SO4 loãng dư cũng thu được V (lít) khí H2 . Xác định kim loại M. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện t0 và p.

Câu 2/ Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại X (II) và Y (III) trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Z và 1,12 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được m (gam) muối khan

a/ Tính m

b/ Xác định tên 2 kim loại, biết nX : nY = 1:1và 2MY < MX < 3MY

Câu 3/ Cân bao nhiêu ml dung dịch HNO3 40% ( D= 1,25 g/ml) và dung dịch HNO3 10% (D = 1,06 g/ml) để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D=1,08g/ml)

Câu 4/ Cân bằng các PTHH sau

a/ Al + HNO3 ---> Al(NO3)3 + NxOy + H2O

b/ (NH4)2Cr2O7 \(\underrightarrow{t}\) Cr2O3 + N2 + H2O

2
9 tháng 5 2017

Ta có :

PT :

2Na(x) + H2SO4(0,5x) \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2(PT1)

Fe(y) + H2SO4(y) \(\rightarrow\) FeSO4 + H2(PT2)

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2(PT3)

M(0,5x+y) + H2SO4(0,5x+y) \(\rightarrow\) H2 + MSO4(PT4)

Gọi x là số mol của Na ; y là số mol của fe

=> nH2SO4 của PT1 = 0,5x (mol)

=> nH2SO4 của PT2 = y (mol)

Vì khối lượng nhôm vẫn giữ nguyên

nên nH2SO4 của PT1 Và PT2 bằng với nH2SO4 của PT4

=> nH2SO4 của PT4 là : 0,5x +y (mol)

=> nM = 0,5x +y (mol)

=> mM = (0,5x + y) . MM

mà M có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe

=> mM = 1/2 (23x + 56y)

=> (0,5x + y) . MM = 1/2 (23x + 56y)

=> 0,5x . MM + yMM = 11,5x + 28y

=> x(0,5MM - 11,5) = y(28 - MM)

vì x và y đều lớn hơn 0

=> (0,5MM - 11,5) > 0 => MM > 23

và (28 - MM) > 0 => 28 > MM

=> 23 < MM < 28

M khác nhôm

=> M = 24 (Mg)

9 tháng 5 2017

Ta có :

PTHH :

X(x) + 2HCl(2x) \(\rightarrow\) XCl2(x) + H2(x) PT1

2Y(\(\dfrac{2y}{3}\)) + 6HCL(2y) \(\rightarrow\) 2YCL3(\(\dfrac{2y}{3}\)) + 3H2(y) PT2

Theo đề bài ta có :

nH2 ở cả hai phản ứng là : 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

mH2 = 0,05 . 2 = 0,1 (g)

Gọi x là số mol H2 ở PT1 ; y là số mol của H2 ở PT2

Ta có : x + y = 0,05

nHCl ở cả hai PT là :

2x + 2y = 2(x + y) = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)

=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)

Ta có :

mX + mY + mHCl = mXCl2 + YCl3 + mH2

=> 18,4 + 3,65 = mXCl2 + YCl3 + 0,1

=> mXCl2 + YCl3 = 21,95 (g)