K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2016

bạn học trường chi zậy!có sách vn ak!mình cũng tịt bài này.khi nào có đáp án cho mình chép ké hey!thank you^^

14 tháng 9 2016

bucminh

21 tháng 9 2016

Băn Khoăn: lo lắng, nghĩ ngợi, cân nhắc

Nổi giận: Không giữ được bình tĩnh

Tài năng: Năng lực, xuất sắc hơn người

Xứng đáng: Có đủ phẩm chất, tư cách được hưởng

12 tháng 9 2017

Tài năng : có tài đặc biệt, năng lực suất sắc. Nổi dận : có 1 chuyện j dó làm ta nổi dận đến mức ko kiềm chế dc .

Xứng đáng : làm 1 chuyện tốt và xứng đáng nhận thưởng.

Băn khoăn : lo lắng, ko nghĩ ra là nên làm j.

20 tháng 9 2016

pài này mình chịu 

6 tháng 1 2019

-Băn khoăn: Không yên lòng vì đang có những điều buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc.

-Nổi giận: Cảm thấy rất giận và có những phản ứng mạnh mẽ.

-Tài năng: Khả năng làm việc giỏi, năng lực xuất sắc và có sáng tạo.

-Xứng đáng: xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó.

17 tháng 9 2017

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/89748.html

16 tháng 9 2017

Băn khoăn : Phải nghĩ ngợi một chuyện hay điều gì đó phức tạp, ko biết nên làm gì .

Nổi giận : Chuyện hay điều gì đó khiến ta tức giận đến ko kiềm chế đc.

Tài năng: Có tài đặc biệt , xuất sắc hơn người .

Xứng đáng : có đủ tư cách, năng lực, phẩm chất,.. được hưởng.

Mình xếp theo thứ tự ABC rồi đó ! Tick cho mik nha !

15 tháng 9 2017

Băn khoăn

Tính từ minus_section.jpg

không yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc
lòng băn khoăn, lo lắng
"Nói xong, Huệ tự thấy băn khoăn, không hiểu câu nói đó định ám chỉ ai (...)" (NgĐLạp; 2)

Nổi giận

Động từ minus_section.jpg

cảm thấy rất giận và có những phản ứng mạnh mẽ, không kìm lại được
"Tiểu thư nổi giận đùng đùng, Gớm thay thêu dệt, ra lòng trêu ngươi!" (TKiều)
Đồng nghĩa: nổi nóng, nổi xung

Xứng đáng

Tính từ minus_section.jpg

đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó
xứng đáng với lời khen ngợi
được hưởng đồng lương xứng đáng

Băn khoăn

Tính từ minus_section.jpg

không yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc
lòng băn khoăn, lo lắng
"Nói xong, Huệ tự thấy băn khoăn, không hiểu câu nói đó định ám chỉ ai (...)" (NgĐLạp; 2)
tick mk nha
16 tháng 11 2017

bạn mún giải ngữ vãn lớp 6 ko kết bạn đi ngày mai mình cho link

( Sáng thứ 5 mình phải đi học rùi. Bạn nào hoặc thầy cô nào biết phần nào thì giải giúp mình nhé! )1. Cho những tiếng sau. Hãy tạo từ cho chúng rồi đặt câu chứa từ vừa tạo ra:a) mát, xinh, đẹpb) xe, hoa, cá2. Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu ( nội dung tự chọn ), trong đó có sử dụng 3 từ ghép và 2 từ láy. Gạch chân hoặc tô đậm các từ đó.3. Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu...
Đọc tiếp

( Sáng thứ 5 mình phải đi học rùi. Bạn nào hoặc thầy cô nào biết phần nào thì giải giúp mình nhé! )

1. Cho những tiếng sau. Hãy tạo từ cho chúng rồi đặt câu chứa từ vừa tạo ra:
a) mát, xinh, đẹp
b) xe, hoa, cá

2. Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu ( nội dung tự chọn ), trong đó có sử dụng 3 từ ghép và 2 từ láy. Gạch chân hoặc tô đậm các từ đó.

3. Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về kỉ niệm ngày khai trường, trong đó có sử dụng 3 từ mượn. Gạch chân hoặc tô đậm các từ đó.

4. Xác định từ mượn trong đoạn văn sau và nêu nguồn gốc của chúng:
Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.

5. Giải thích nghĩa các từ sau rồi đặt câu với chúng:
- giếng
- ao
- đầm

6. Giải thích nghĩa của từ trong từng trường hợp:
a) xuân:
- Mùa xuân là Tết trồng cây.
- Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
- Ông ấy năm nay đã hơn 60 xuân.
- Tuổi xuân chẳng sá, tiếc chi bạc đầu.
b) chín:
- Vườn cam chín đỏ.
- Trước khi quyết định, phải suy nghĩ cho chín.
- Tôi ngượng chín cả mặt.
- Cơm sắp chín rồi.

7. Giải thích nghĩa của từ ăn và từ chạy bằng 1 nghĩa gốc và 3 nghĩa chuyển, rồi đặt câu với chúng.

8. Cho các câu sau. Tìm từ sai, mắc lỗi đùng từ nào, thay thế từ sai bằng từ đúng rồi viết lại thành câu đúng.
- Có thể nói em có thể tiến bộ nếu lớp em có thầy cô giáo dạy giỏi.
- Nhân dân ta đang ngày đêm chăm lo kiến thiết xây dựng nước nhà.
- Bố em là thương binh. Ông có dị vật lạ ở phần mềm.
- Khu nhà này thật hoang mang.
- Anh ấy là người rất kiên cố.
- Hôm qua, bà ngoại biếu em một quyển sách rất hay.

2
12 tháng 11 2016

1.

a) Mát mẻ : Trời thu mát mẻ và dễ chịu quá .

Xinh xinh : Cô ấy trông cx xinh xinh .

Đẹp trai : Cậu ta vừa giỏi võ lại còn đẹp trai .

b) Xe đạp : Hôm nay tôi đi xe đạp tới trường .

Hoa hồng : Bông hoa hồng kia thật là kiều diễm .

Cá rán : Tôi rất thích ăn cá rán .

 

 

2 tháng 3 2020

blablabla..leuleu

28 tháng 9 2020

- Băn khoăn: Không thể yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc.

- Nổi giận: Đang cảm thấy rất giận và có những phản ứng mạnh mẽ, không kìm lại được.

- Tài năng: Năng lực xuất sắc, khả năng làm giỏi và có sáng tạo trong công việc; Người có tài năng.

- Xứng đáng: Đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó.

NGHĨA CỦA TỪ  “BỤNG”Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng,… Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng,… thì...
Đọc tiếp

NGHĨA CỦA TỪ  “BỤNG”

Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụngno bụngăn cho chắc bụngcon mắt to hơn cái bụng,… Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.

Nhưng các cụm từ nghĩ bụngtrong bụng mừng thầmbụng bảo dạđịnh bụng,… thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng ngườiđi guốc trong bụngsống để bụng chết mang đi,… Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.

a) Tác giả đoạn trích trên nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?

b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì:

- Ăn cho ấm bụng.

- Anh ấy tốt bụng.

- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

giúp mình vs

8
25 tháng 9 2016

a) Tác giả đoạn trích trên nêu  lên 2 nghĩa của từ bụng .Đó là :

(1) Chỉ bộ phận của người , động vật chứa ruột , dạ dày 

(2) biểu tượng của ý nghĩ sâu kín , ko bộc lộ ra , đôi với người , việc nói chung

b) - Ăn cho ấm bụng : nghĩa ( 1 )

    - Anh ấy tốt bụng : nghĩa ( 2 )

    - Chạy nhiều , bụng chân rất săn chắc : chỉ bộ phận phình to ở giữa của một số sự vật

 

25 tháng 9 2016

a. Bụng: (1) bộ phận cơ thể người hoặc động vật.  (2) lòng dạ. b. - Ấm bụng: nghĩa gốc. 

- Tốt bụng: nghĩa chuyển (lòng dạ)
 - Bụng chân: nghĩa chuyển (phần giữa bàn chân và gối).