Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Băn Khoăn: lo lắng, nghĩ ngợi, cân nhắc
Nổi giận: Không giữ được bình tĩnh
Tài năng: Năng lực, xuất sắc hơn người
Xứng đáng: Có đủ phẩm chất, tư cách được hưởng
Tài năng : có tài đặc biệt, năng lực suất sắc. Nổi dận : có 1 chuyện j dó làm ta nổi dận đến mức ko kiềm chế dc .
Xứng đáng : làm 1 chuyện tốt và xứng đáng nhận thưởng.
Băn khoăn : lo lắng, ko nghĩ ra là nên làm j.
-Băn khoăn: Không yên lòng vì đang có những điều buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc.
-Nổi giận: Cảm thấy rất giận và có những phản ứng mạnh mẽ.
-Tài năng: Khả năng làm việc giỏi, năng lực xuất sắc và có sáng tạo.
-Xứng đáng: xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó.
Băn khoăn : Phải nghĩ ngợi một chuyện hay điều gì đó phức tạp, ko biết nên làm gì .
Nổi giận : Chuyện hay điều gì đó khiến ta tức giận đến ko kiềm chế đc.
Tài năng: Có tài đặc biệt , xuất sắc hơn người .
Xứng đáng : có đủ tư cách, năng lực, phẩm chất,.. được hưởng.
Mình xếp theo thứ tự ABC rồi đó ! Tick cho mik nha !
Băn khoăn
Tính từ
không yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc
- lòng băn khoăn, lo lắng
- "Nói xong, Huệ tự thấy băn khoăn, không hiểu câu nói đó định ám chỉ ai (...)" (NgĐLạp; 2)
Nổi giận
Động từ
cảm thấy rất giận và có những phản ứng mạnh mẽ, không kìm lại được
-
- "Tiểu thư nổi giận đùng đùng, Gớm thay thêu dệt, ra lòng trêu ngươi!" (TKiều)
- Đồng nghĩa: nổi nóng, nổi xung
Xứng đáng
Tính từ
đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó
-
-
- xứng đáng với lời khen ngợi
- được hưởng đồng lương xứng đáng
-
Băn khoăn
Tính từ
không yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc
-
-
-
- lòng băn khoăn, lo lắng
- "Nói xong, Huệ tự thấy băn khoăn, không hiểu câu nói đó định ám chỉ ai (...)" (NgĐLạp; 2)
- tick mk nha
-
-
bạn mún giải ngữ vãn lớp 6 ko kết bạn đi ngày mai mình cho link
1.
a) Mát mẻ : Trời thu mát mẻ và dễ chịu quá .
Xinh xinh : Cô ấy trông cx xinh xinh .
Đẹp trai : Cậu ta vừa giỏi võ lại còn đẹp trai .
b) Xe đạp : Hôm nay tôi đi xe đạp tới trường .
Hoa hồng : Bông hoa hồng kia thật là kiều diễm .
Cá rán : Tôi rất thích ăn cá rán .
- Băn khoăn: Không thể yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc.
- Nổi giận: Đang cảm thấy rất giận và có những phản ứng mạnh mẽ, không kìm lại được.
- Tài năng: Năng lực xuất sắc, khả năng làm giỏi và có sáng tạo trong công việc; Người có tài năng.
- Xứng đáng: Đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó.
a) Tác giả đoạn trích trên nêu lên 2 nghĩa của từ bụng .Đó là :
(1) Chỉ bộ phận của người , động vật chứa ruột , dạ dày
(2) biểu tượng của ý nghĩ sâu kín , ko bộc lộ ra , đôi với người , việc nói chung
b) - Ăn cho ấm bụng : nghĩa ( 1 )
- Anh ấy tốt bụng : nghĩa ( 2 )
- Chạy nhiều , bụng chân rất săn chắc : chỉ bộ phận phình to ở giữa của một số sự vật
a. Bụng: (1) bộ phận cơ thể người hoặc động vật. (2) lòng dạ. b. - Ấm bụng: nghĩa gốc.
bạn học trường chi zậy!có sách vn ak!mình cũng tịt bài này.khi nào có đáp án cho mình chép ké hey!thank you^^