Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
|
Thế Kỉ XVI - XVII |
Thế Kỉ XVIII |
Nửa đầu TK XIX |
Nông nghiệp |
- Đàng Ngoài: + Khi chưa chiến tranh: được mùa, no đủ. + Khi chiến tranh: ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém. - Đàng Trong: Nông nghiệp phát triển, năng suất cao.
|
- Đầu thế kỉ XVIII: ruộng đất bị địa chủ, cường hào chiếm đoạt, sản xuất nông nghiệp bị đình đốn. - Cuối thế kỉ XVIII: Quang Trung ban hành "Chiếu khuyến nông", mùa màng no đủ. |
- Nông nghiệp sa sút, diện tích canh tác tăng nhưng ruộng bị bỏ hoang, nông dân bị cướp ruộng, phải sống lưu vong.
|
Thủ công nghiệp |
- Xuất hiện nhiều làng thủ công (Bát Tràng – Hà Nội,... - Xuất hiện nhiều nghề thủ công: dệt vải, gốm, rèn sắt,... |
- Thủ công nghiệp được khôi phục. |
- Thủ công nghiệp phát triển.
|
Thương nghiệp |
- Xuất hiện một số đô thị, chợ và phố xá, buôn bán phát triển. |
- Quang Trung thực hiện chính sách "Mở cửa ải, thông chợ búa". |
- Buôn bán có nhiều thuận lợi, buôn bán với nước Xiêm. Mã Lai, Trung Quốc... - Nhà Nguyễn thực hiện chính sách "Bế quan tỏa cảng".
|
Văn học -Nghệ thuật |
- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm phát triển hơn trước, văn học dân gian phát triển. - Phục hồi và phát triển nghệ thuật dân gian. |
- Quang Trung ban hành "Chiếu lập học", dùng chữ Nôm làm chữ viết. |
- Văn học chữ Nôm phát triển cao, tiêu biểu là "Truyện Kiều" của Nguyễn Du. - Văn học dân gian phát triển cao độ. - Xuất hiện nhà thơ nữ. Nghệ thuật dân gian phát triển phong phú. - Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng (chùa Tây Phương– Hà Nội). |
các thành tựu khoa học - kĩ thuật các thế kỉ XVI - XVIII
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Sử học |
Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử kí tiền biên,… đặc biệt là bộ sử kí bằng chữ Nôm Thiên Nam ngữ lục. |
Địa lí |
Tập bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư,… |
Quân sự |
Tập Hổ trướng khu cơ của Đào Duy Từ,… |
Y học |
Bộ sách y dược của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác,… |
Triết học |
Một số bài thơ, tập sách của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn |
Kĩ thuật |
Đúc súng đại bác theo kiểu phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành lũy,… |
Các thành tựu khoa học - kĩ thuật các thế kỉ XVI - XVIII
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Sử học |
Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử kí tiền biên,… đặc biệt là bộ sử kí bằng chữ Nôm Thiên Nam ngữ lục. |
Địa lí |
Tập bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư,… |
Quân sự |
Tập Hổ trướng khu cơ của Đào Duy Từ,… |
Y học |
Bộ sách y dược của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác,… |
Triết học |
Một số bài thơ, tập sách của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn |
Kĩ thuật |
Đúc súng đại bác theo kiểu phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành lũy,… |
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).
+Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
Xã hội phong kiến phương Đông:
- Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt ba thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: quân chủ.
Xã hội phong kiến châu Âu:
- Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau XH phong kiến phương Đông.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh .
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa .
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị : Quân chủ.
2.
Những cuộc khởi nghĩa lớn.
- Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng 1737 - Sơn Tây
- Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738-1770) tại Thanh - Nghệ.
- Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740-1751) tại Tam Đảo, Tây Sơn, Tuyên Quang.
- Khởi nghĩa của Quân He Nguyễn Hữu Cầu (1741-1751), xuất phát từ Đồ Sơn , lên Kinh Bắc , uy hiếp kinh thành Thăng Long , xuống Sơn Nam , Thanh Hóa , Nghệ An.
- Khởi nghĩa: Hoàng Công Chất tại Sơn Nam , Tây Bắc (1739-1769).
1.
VỀ KINH TẾ.
1.Kinh tế nông nghiệp:
*Đàng Ngoài (Bắc Hà ) sa sút , nhân dân đói khổ.
*Đàng Trong ( Nam Hà) : còn đang phát triển:
-Đất đai màu mỡ khí hậu thuận lợi , nhà nước tổ chức khai hoang nên diện tích canh tác mở rộng, làng xóm mọc lên đông đúc, nhiều trấn mới thành lập như Trấn Biên và Phiên Trấn.
-1698 Nguyễn Hữu Cảnh đặt phủ Gia Định gồm 2 dinh Trấn Biên ( Đồng Nai,Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước) và Dinh Phiên Trấn ( tp Hồ Chí Minh, Long An , Tây Ninh)
-Hình thành giai cấp địa chủ mới, chiếm đoạt ruộng đất nhưng chưa có phong trào nông dân do nông nghiệp còn đang phát triển.
2.Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán
* Thủ công nghiệp:
+Thế kỷ XVII xuất hiện nhiều làng thủ công như :
-Dệt La Khê, Long Phượng.
-Gốm ở Bát Tràng, Thổ Hà.
-Rèn sắt Nho Lâm, Hiền Lương.
-Làng làm đường mía ở Quảng Nam.
*Thương nghiệp: buôn bán được mở rộng có chợ phiên, phố nhỏ, thị tứ , chợ làng, đô thị
*Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển và phồn thịnh .
*Thành thị: là trung tâm kinh tế lớn
-Thủ công nghiệp,thương nghiệp phát triển tạo điều kiện cho sự phồn hoa và phát đạt của thành thị.
+Đàng Ngoài : Thăng Long ( Kinh kỳ, Kẻ chợ) có 36 phố phường ,Phố Hiến ( Hưng Yên).
+Đàng Trong : Thanh Hà ( Thừa Thiên) ; Hội An ( Quảng Nam) ; Gia Định ( tp Hồ Chí Minh )
-Thương nhân châu Âu , châu Á buôn bán tấp nập ở Phố Hiến và Hội An, bán len dạ, đồ pha lê, mua tơ tằm , đường, trầm hương, ngà voi….
-Các Chúa cho họ vào buôn bán để nhờ mua vũ khí, nhưng thấy họ điều tra tình hình chính trị, xã hội phục vụ cho âm mưu xâm nhập, nên hạn chế ngoại thương, do vậy nửa sau thế kỷ XVIII Phố Hiến, Thanh Hà suy tàn, Hội An giảm sút.
Thế Kỉ XVI - XVII
Thế Kỉ XVIII
Nửa đầu TK XIX
Nông nghiệp
- Đàng Ngoài:
+ Khi chưa chiến tranh: được mùa, no đủ.
+ Khi chiến tranh: ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém.
- Đàng Trong:
Nông nghiệp phát triển, năng suất cao.
- Đầu thế kỉ XVIII: ruộng đất bị địa chủ, cường hào chiếm đoạt, sản xuất nông nghiệp bị đình đốn.
- Cuối thế kỉ XVIII: Quang Trung ban hành "Chiếu khuyến nông", mùa màng no đủ.
- Nông nghiệp sa sút, diện tích canh tác tăng nhưng ruộng bị bỏ hoang, nông dân bị cướp ruộng, phải sống lưu vong.
Thủ công nghiệp
- Xuất hiện nhiều làng thủ công (Bát Tràng – Hà Nội,...
- Xuất hiện nhiều nghề thủ công: dệt vải, gốm, rèn sắt,...
- Thủ công nghiệp được khôi phục.
- Thủ công nghiệp phát triển.
Thương nghiệp
- Xuất hiện một số đô thị, chợ và phố xá, buôn bán phát triển.
- Quang Trung thực hiện chính sách "Mở cửa ải, thông chợ búa".
- Buôn bán có nhiều thuận lợi, buôn bán với nước Xiêm. Mã Lai, Trung Quốc...
- Nhà Nguyễn thực hiện chính sách "Bế quan tỏa cảng".
Văn học -Nghệ thuật
- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm phát triển hơn trước, văn học dân gian phát triển.
- Phục hồi và phát triển nghệ thuật dân gian.
- Quang Trung ban hành "Chiếu lập học", dùng chữ Nôm làm chữ viết.
- Văn học chữ Nôm phát triển cao, tiêu biểu là "Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
- Văn học dân gian phát triển cao độ.
- Xuất hiện nhà thơ nữ. Nghệ thuật dân gian phát triển phong phú.
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng (chùa Tây Phương– Hà Nội).
Các thành tựu khoa học - kĩ thuật các thế kỉ XVI - XVIII
Lĩnh vực
Thành tựu tiêu biểu
Sử học
Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử kí tiền biên,… đặc biệt là bộ sử kí bằng chữ Nôm Thiên Nam ngữ lục.
Địa lí
Tập bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư,…
Quân sự
Tập Hổ trướng khu cơ của Đào Duy Từ,…
Y học
Bộ sách y dược của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác,…
Triết học
Một số bài thơ, tập sách của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn
Kĩ thuật
Đúc súng đại bác theo kiểu phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành lũy,…
Các thành tựu khoa học - kĩ thuật các thế kỉ XVI - XVIII
Lĩnh vực
Thành tựu tiêu biểu
Sử học
Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử kí tiền biên,… đặc biệt là bộ sử kí bằng chữ Nôm Thiên Nam ngữ lục.
Địa lí
Tập bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư,…
Quân sự
Tập Hổ trướng khu cơ của Đào Duy Từ,…
Y học
Bộ sách y dược của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác,…
Triết học
Một số bài thơ, tập sách của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn
Kĩ thuật
Đúc súng đại bác theo kiểu phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành lũy,…