Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M+O_2\underrightarrow{t^o}MO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,54}{32}=0,016875\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{2}{0,016875}\approx118,5185\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Sn thỏa mãn vì có hóa trị IV
-> Kim loại cần tìm là Thiếc (Sn)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX + mO2 = mX2On
=> mO2 = 11,6 - 8,4 = 3,2 (g)
=> nO2 = 3,2/32 = 0,1 (mol)
PTHH: 4X + nO2 -> (t°) 2X2On
Mol: 0,4/n <--- 0,1
M(X) = 8,4/(0,4/n) = 21n (g/mol)
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => Loại
n = 3 => Loại
n = 8/3 => X = 56 => X là Fe
Vậy X là Fe
Bài 1:
\(n_M=\dfrac{16}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + O2 --to--> 2MO
\(\dfrac{16}{M_M}\)---------->\(\dfrac{16}{M_M}\)
=> \(\dfrac{16}{M_M}\left(M_M+16\right)=20\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
Bài 2:
\(n_R=\dfrac{16,2}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 --to--> 2RCl3
\(\dfrac{16,2}{M_R}\)------------>\(\dfrac{16,2}{M_R}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_R}\left(M_R+106,5\right)=80,1\)
=> MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
1
ADDDLBTKL ta có
\(m_{O_2}=m_{MO}-m_M\\
m_{O_2}=20-16=4g\\
n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\
pthh:2M+O_2\underrightarrow{t^o}2MO\)
0,25 0,125
\(M_M=\dfrac{16}{0,25}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là Cu
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{Cl_2}=m_{RCl_3}-m_R\\
m_{Cl_2}=80,1-16,2=63,9g\\
n_{Cl_2}=\dfrac{63,9}{71}=0,9\left(mol\right)\\
pthh:2R+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2RCl_3\)
0,6 0,9
\(M_R=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Al
4X+nO2->2X2On Bạn cho đề sai òi, 2,016 cơ
mOxi: 2,784-2,016=0,768g
MX=\(\frac{2,016}{\frac{0,768.4}{X}}\)
Lập bảng được X=63 xấp xỉ 64 của Cu
Vậy X là Cu
Câu 26:Oxi hóa hoàn toàn 8,4 gam một kim loại X chưa rõ hóa trị thu được 11,6 gam một oxit B. X là kim loại nào?
A. Cu. B. Na. C. Zn. D. Fe.
Câu 27:Công thức viết sai là:
A. MgO. B. FeO2. C. P2O5. D. ZnO.
Câu 28:Để đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam kim loại magie thì thể tích không khí cần dùng là:
A. 2,24 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 5,6 lít.
Câu 29:Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R (hóa trị II) ta phải dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại đó. R là:
A. Fe. B. Pb. C. Ba. D. Cu.
Câu 30: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là:
A. Cr2O3 B. Al2O3 C. As2O3 D. Fe2O3
\(n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\\ Mol:0,25\leftarrow0,125\\ M_R=\dfrac{16,25}{0,25}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.Zn\)
\(4M+nO_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_n\)
\(\dfrac{9,2}{M}\) \(\dfrac{18,8}{2M+16n}\)
\(\Rightarrow\dfrac{9,2}{M}\cdot2=\dfrac{18,8}{2M+16n}\cdot4\)
\(\Rightarrow38,4M=294,4n\Rightarrow M=\dfrac{23}{3}n\)
Nhận thấy n=3(tm)\(\Rightarrow M=23\)
\(n_{HCl.ban.đầu}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\) (1)
x <---- 2x <------ x
\(R_2O+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O\) (2)
0,5x <--- x <------- x
Dung dịch Y gồm \(MgCl_2,RCl,HCl\) dư
Các chất tan có cùng nồng độ mol nên \(n_{MgCl_2}=n_{RCl}=n_{HCl.dư}=x\left(mol\right)\)
Có: \(n_{HCl.ban.đầu}=n_{HCl\left(1\right)}+n_{HCl\left(2\right)}+n_{HCl.dư}\)
\(\Leftrightarrow0,8=2x+x+x\Rightarrow x=0,2\left(mol\right)\)
Mặt khác:
\(m_Y=0,2\left(M+71\right)+0,2\left(R+35,5\right)+0,2.36,5=38\Rightarrow M+R=47\)
Vậy M = 24 (Mg); R = 23 (Na) hoặc M = 40 (Ca); R = 7 (Li)
\(n_X=\dfrac{m}{M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: 2aX + bO2 -to-> 2XaOb
____\(\dfrac{m}{M_X}\)-------------->\(\dfrac{m}{a.M_X}\)
=> \(\dfrac{m}{a.M_X}\left(a.M_X+16b\right)=1,889m\)
=> \(M_X=9.\dfrac{2b}{a}\)
Xét \(\dfrac{2b}{a}=1=>L\)
Xét \(\dfrac{2b}{a}=2=>L\)
Xét \(\dfrac{2b}{a}=3=>M_X=27\left(Al\right)\)
\(m_{O_2}\text{=1 , 889 − 1 = 0 , 889 g}\)
\(=>n_{O_2}=\dfrac{0,899}{32}=0,0277mol\)
\(2ãX\rightarrow bO_2\rightarrow2X_aO_b\)
\(\rightarrow n_X=\dfrac{0,0554a}{b}\)
\(\rightarrow M_X=\dfrac{1b}{\text{0 , 0554 a}}=\dfrac{18b}{a}\)
\(\text{⇒ a = 2 ; b = 3 ; M X = 27 ( A l ) }\)