Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
đốt 0,05 mol X + 1,875 mol O2 → 1,5 mol CO2 + 1,3 mol H2O + ? mol N2.
Bảo toàn nguyên tố O có
Tỉ lệ:
=> X dạng CnHmN10O11.
⇒ X là decapeptit tương ứng với có 10 – 1 = 9 liên kết peptit.!
Từ đó có
→ dùng BTKL phản ứng đốt có m X = 36 , 4 g a m .
⇒ khi dùng 0,025 mol X + 0,4 mol NaOH→ m gam rắn + H2O.
luôn có n H 2 O t h ủ y p h â n = n X = 0 , 025 m o l
=> dùng BTKL có m = 33,75 gam.
Vậy, đáp án đúng cần chọn theo yêu cầu là C.
Bảo toàn nguyên tố Oxi : n O ( X ) = 2 n C O 2 + n H 2 O – 2 n O 2 = 0 , 55 m o l = (Số liên kết peptit + 2). n X
=> Số liên kết peptit = 9
n N 2 = 0 , 5 n N ( X ) = 5 n X = 0 , 25 m o l
Bảo toàn khối lượng : m X = m N 2 + m C O 2 + m H 2 O – n O 2 = 36 , 4 g
=> Với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g
=> n N a O H = 10 n X = 0 , 25 m o l = > n N a O H d u
=> n H 2 O = n X = 0 , 025 m o l
Bảo toàn khối lượng : m = m X + m N a O H b đ – m H 2 O = 33 , 75 g
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
đốt 0,05 mol X + 1,875 mol O2 → 1,5 mol CO2 + 1,3 mol H2O + ? mol N2.
Bảo toàn nguyên tố O có ∑nO trong X = 1,5 × 2 + 1,3 – 1,875 × 2 = 0,55 mol
Tỉ lệ: ∑nO trong X : nX = 0,55 ÷ 0,05 = 11 → X dạng CnHmN10O11.
⇒ X là decapeptit tương ứng với có 10 – 1 = 9 liên kết peptit.!
Từ đó có nN2↑ = 5nX = 0,25 mol → dùng BTKL phản ứng đốt có mX = 36,4 gam.
⇒ khi dùng 0,025 mol X ⇔ mX = 36,4 ÷ 2 = 18,2 gam + 0,4 mol NaOH → m gam rắn + H2O.
luôn có nH2O thủy phân = nX = 0,025 mol → dùng BTKL có m = 33,75 gam.
Vậy, đáp án đúng cần chọn theo yêu cầu là B.
Đáp án B
Bảo toàn oxi
n O ( X ) = 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n C O 2 = 0 , 55 m o l = (số liên kết peptit + 2) .nX
=> số liên kết peptit = 9
n N 2 = 0 , 5 . n N ( X ) = 5 n X = 0 , 25 m o l
=> với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g
=> nNaOH phản ứng = 10nX = 0,25 mol
=> NaOH dư
⇒ n H 2 O = n X = 0 , 025 m o l
Bảo toàn khối lượng :
m = mX+mNaOHban đầu – m H 2 O = 33 , 75 g
Chọn đáp án D
Quy oligo peptit thành: C n H 2 n – 1 O N v à H 2 O .
Ta có sơ đồ n C n H 2 n - 1 O N : a n H 2 O : 0 , 05 + O 2 → n C O 2 : 1 , 5 n H 2 O : 1 , 3 n N 2 : a 2
⇒ n C O 2 = an = 1,5 (1)
⇒ n H 2 O = an – 0,5a + 0,05 = 1,3 (2)
+ Thế (1) vào (2) ⇒ a = 0,5 mol ⇒ n = 3
+ Vậy cứ 0,05 mol X ⇒ ∑ n G ố c α – a m i n o a x i t = 0,5 mol
⇒ 0,025 mol X ⇒ ∑ n G ố c α – a m i n o a x i t = 0,25 mol
⇒ hỗn hợp chất rắn khi cô cạn dung dịch Y gồm n C 3 H 6 O 2 N N a : 0 , 25 n N a O H : 0 , 15
⇒ m R ắ n = 0,25×111 + 0,15x40 = 33,75 gam
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Oxi : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,55 mol = (Số liên kết peptit + 2).nX
=> Số liên kết peptit = 9
nN2 = 0,5nN(X) = 5nX = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mN2 + mCO2 + mH2O – nO2 = 36,4g
=> Với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g
=> nNaOH = 10nX = 0,25 mol => nNaOH dư
=> nH2O = nX = 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng : m = mX + mNaOH bđ – mH2O = 33,75g