Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, vì vậy ở trạng thái cân bằng, quần thể có 9%aa nên tần số tương đối của các alen là: a= 0,3; A= 0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,49 AA : 0,48 Aa: 0,09 aa
Khi tách riêng các con thỏ lông vàng thì trong quần thể chỉ còn kiểu gen AA và Aa nên cấu trúc di truyền của quần thể là 0,538 AA :0,462 Aa
Tần số tương đối của các alen là a = 0,231; A= 0,769
Sau khi giao phối, tần số kiểu gen aa ở thế hệ tiếp theo là 0,231 × 0,231 = 0,053 = 5,3%.
Đáp án B
Quy ước gen: A: vàng > a: sôcôla
Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội AA (vàng) bị rối loạn chuyển hóa và chết trước khi sinh ra.
P: lông vàng Aa × Aa → F1: 2Aa:1aa
F1: (2Aa:1aa) × (2Aa:1aa) ↔ (1A:2a)(1A:2a) → 1AA:4Aa:4aa →1 lông vàng: 1 lông sôcôla
Đáp án B
Quy ước gen: A: vàng > a: sôcôla
Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội AA (vàng) bị rối loạn chuyển hóa và chết trước khi sinh ra.
P: lông vàng Aa × Aa → F1: 2Aa:1aa
F1: (2Aa:1aa) × (2Aa:1aa) ↔ (1A:2a)(1A:2a) → 1AA:4Aa:4aa →1 lông vàng: 1 lông sôcôla
Đáp án B
PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng
PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng
PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4; A1A4 × A2A3
Xét các phát biểu:
I đúng, là A1A1/2/3/4
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng :
A3A4 × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng.
III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A2A4 →3 vàng : 1 trắng.
Đáp án B
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung 1 sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung 4 sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng
Đáp án A
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen
là A2A4 × A3A4
Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A2A3: 1A2A4: 1A3A4: 1A4A4.
Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám
(1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4);
Lông trắng (1A4A4).
II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu
gen là A1A3 thì khi lai với cá thể
lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4
→ Có 1 con lông đen: 1 con lông vàng.
III đúng vì nếu cá thể lông đen có
kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá
thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu
được đời con có thể có tỉ lệ
1A1A4 :1A2A4
→ Có con lông đen : 1 con lông xám.
IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu
gen là A2A4 và cá thể lông vàng có
kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau
(A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời
con có thể có tỉ lệ
1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4
→ Có tỉ lệ kiểu hình là
2 cá thể lông xám: 1 vàng: 1 trắng
Chọn D
Cả 4 phát biểu đúng.
- I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); lông trắng (1A4A4).
- II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4 → Có 1 lông đen : 1 lông vàng.
- III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4 → Có 1 lông đen : 1 lông xám.
- IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
P: aa = 0,16 => tần số alen a = 0 , 16 = 0,4
Thế hệ tiếp theo: tần số alen a = 0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7 => aa = 4 49 = 0,0816 = 8,16%
Chọn C