K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2018

Qua GP 1 tạo 2 TB con 

Ở GP 2 : 1 tế bào con BT à 2 tinh trùng BT

1 tế bào rồi loạn phân li cặp NST số 2 à 1 tinh trùng  thừa 1 NST số 2 

1 tinh tròng  thiếu 1 NST số 2

Đáp án : A

26 tháng 8 2019

Ở kì đầu của giảm phân NST tồn lại thành dạng NST kép => có 4 NST đơn 

Ở NST số 1 có xảy ra trao đổi đơn với NST số 3 : => ¼ NST bị đột biến  và ¾ NST không bị đột biến

Ở NST số 3 có => ¼ NST bị đột biến  và ¾ NST không bị đột biến

ð  Tỉ lệ giao tử không bị đột biến là : 

ð  ¾ x ¾ = 9/16 

ð  Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 

ð  1 – 9/16 = 7/16 

ð  Vì có 1 % tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữ NST 1 bà 3 nên ta có 

ð  7 /16 x 1 = 0.4375 % 

ð  Đáp án C

10 tháng 3 2018

1 số TB bình th̛ờng : AaXY  à AX , AY , aX , aY ( 4 loại giao tử )

1 số TB XY không phân li : Aa à A , a                  

XY à XX , YY , O    

=> 6 loại giao tử

ð Tất cả : 4 + 6 = 10 loại 

ð  Đáp án : B

26 tháng 8 2018

Đáp án A

* Xét cặp NST thường số 1:

- Giảm phân bình thường:

+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2

loại giao tử: AB, ab.

+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2

loại giao tử: Ab, aB.

→ Cho tối đa 4 loại giao tử bình thường

 trong quần thể.

- Rối loạn trong giảm phân I:

+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2

loại giao tử: AB/ab, O.

+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2

loại giao tử: Ab/aB, O.

→ Cho tối đa 3 loại giao tử đột biến trong

quần thể.

→ Cặp NST số 1 cho tối đa 7 loại giao tử

trong quần thể.

* Xét cặp NST thường số 2 và số 3:

Tương tự, mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen

dị hợp, giảm phân bình thường cho tối

đa 4 loại giao tử trong quần thể.

* Xét cặp NST giới tính XY:

- VD: Con XBY giảm phân cho 2 loại

giao tử: XB, Y.

- VD: Con XbY giảm phân cho 2 loại

giao tử: Xb, Y.

→ Cho tối đa 3 loại giao tử.

* Tổng số loại giao tử tối đa trong quần thể

= 7 × 4 × 4 × 3 = 336

25 tháng 10 2019

CÓ thể tạo ra giao tử chứa :

(2) Nhiễm sắc thể đột biến chuyển đoạn. 

(3) Nhiễm sắc thể đột biến mất đoạn. 

Đáp án : A

23 tháng 8 2017

Đáp án B

Các bạn nhớ đón xem stream về chủ đề dạng bài tập này để hiểu cặn kẽ vấn đề nhé!

Ở giảm phân I:

+ Các cặp NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.

+ Kì sau “tách cặp”: Mỗi NST kép của cặp NST tương đồng phân li về một cực của tế bào, nhưng cặp NST chứa (A, a, B, b) không phân li nên cặp này sẽ đi về một cực (trong ảnh là minh họa cho cặp NST này đi về cực chứa DD).

+ Kết thúc giảm phân I ta được 2 tế bào như hình bên.

Ở giảm phân II:

+ Các NST kép xếp thành 1 hàng.

+ Ở kì sau, mỗi NST kép “tách kép” thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào.

+ Kết thúc giảm phân II ta được 4 tế bào với 2 loại giao tử là AB ab D và d.

25 tháng 10 2018

Chọn C.

Một tế bào sinh tinh, giảm phân 1 bình thường tạo ra hai loại giao tử, trong đó một tế bào mang BB và một tế bào mang bb

Khi rối loạn chỉ xảy ra ở tế bào mang B thì tế bào này khi kết thúc giảm phân sẽ cho hai loại giao tử bất thường BB và O còn tế bào kia giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử b 

Do đó số giao tử tối đa là 3 loại giao tử

16 tháng 12 2018

Đáp án B

Cặp Aa nằm trên NST số 2.

Cặp Bb nằm trên NST số 5.

 Kiểu gen AaBb.

Cặp Aa không phân li trong giảm phân I  Tạo các loại giao tử Aa và O.

Cặp Bb giảm phân bình thường  Tạo các loại giao tử B và b.

Một tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 2 loại giao tử

 Vậy tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân tạo các loại giao tử AaB, b hoặc Aab, B.

Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường....
Đọc tiếp

Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thu tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:

A. 64                    

B. 204                            

C. 96                    

D. 108

1
10 tháng 2 2019

Đáp án : A

P: AaBbDd x AaBbDd

Giới đực :

8% số tế bào sinh có cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Bb, 0

92 tế bào giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử có kiểu giao tử B , b

Giới cái :

20% số tế bào sinh trứng có cặp Dd không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd, 0

16% số tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa, 0

64 % số tế bào khác giảm phân bình thường

Do các cặp gen phân li độc lập

Xét Aa x Aa

Giới đực giao tử : A, a

Giới cái giao tử : A, a, Aa,0

Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường + 4 đột biến

Xét Bb x Bb

Giới đực : B,b, Bb, 0

Giới cái : B,b

Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường + 4 đột biến

Xét Dd x Dd

Giới đực : D, d

Giới cái : D, d, Dd, 0

Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường, 4 đột biến

Số loại kiểu gen đột biến rạo ra ( gồm đột biến ở 1, 2 hoặc 3 cặp ) là

(3x 3x 4) x 3 + (3x4x4) x3 + 4x4x4 = 316

=> So với đáp án thì đáp án B thỏa mãn

1 tháng 3 2018

Đáp án B

Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG.

Các loại tinh trùng bình thường : 4×2×2×2 = 32

Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể  A b a B không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường :

Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2×2 = 56 (7 gồm có : )

Tổng số loại tinh trùng là 88.