Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A đỏ >> a trắng
P:
X
A
X
a
×
X
A
Y
F
1
:
X
A
X
A
×
X
A
X
a
X A Y × X a Y
Xét kiểu gen ở F 1 có:
Giới cái :
X
a
=
1
4
và
X
A
=
3
4
Giới đực:
Y
=
1
2
:
X
a
=
X
A
=
1
4
.
Tỉ lệ kiểu hình trắng ở
F
2
là :
1
4
×
1
4
+
1
4
×
1
2
=
3
16
⇒ Tỉ lệ trắng: đỏ là 3 trắng : 13 đỏ
Đáp án A
A: mắt đỏ; a: mắt trắng
P: XAXa (ruồi cái mắt đỏ dị hợp) x XAY (ruồi đực mắt đỏ)
F1: 1XAXA: 1XAXa: 1XAY: 1XaY
F1 tạp giao: (1XAXA: 1XAXa) x (1XAY: 1XaY)
GF1: 3/4XA; 1/4Xa
1/4XA; 1/4Xa; 1/2Y
F2: trắng: XaXa =1/16; XaY = 1/8
à trắng = 3/16
à đỏ = 13/16
Chọn B
A đỏ >> a trắng
P : XAXa x XAY
F1 : 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
F1 x F1 :
(1XAXA : 1XAXa) x (1XAY : 1XaY)
F2 : mắt trắng (XaXa + XaY) =1/4.1/4+1/4.1/2=3/16
Vậy tỉ lệ phân tính F2 là 13 đỏ : 3 trắng
Lời giải
A đỏ >>a trắng
P : XAXA x XAY
F1: XAXa:XA
XAY : XaY
Xét kiểu gen ở F1 có :
Giới cái : Xa=1/4 và XA = 3/4
Giới đực : Y = ½ : Xa = XA = 1/4
Tỉ lệ kiểu hình trắng ở F2 là : ¼ x ¼ + ¼ x ½ = 3 /16
ðTỉ lệ trắng : đỏ là 3 trắng : 1 3 đỏ
Đáp án A
Đáp án C
P: XAXa × XaY
F1: 1/4 XAXa : 1/4 XaXa :1/4 XAY :1/4 XaY
– Tần số alen Xa ở giới cái = 3/4; Tần số alen Xa ở giới đực = 1/2;
→ (1/4XA : 3/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 1/4XA.1/4XA + 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 31,25%
(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ = 1/4XA . 1/2Y = 1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng = 3/4Xa . 1/2Y = 3/8
(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa . 1/4Xa = 3/16, ruồi đực mắt trắng = 3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.
(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA . 1/4XA = 1/16
Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 4/16
→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
Vậy có 3 kết luận đúng
Đáp án C
Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY
F1: tỷ lệ mắt trắng = m×1/4 = 1/12 →m=1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →
2/3XAXA × XAY → 1/3XAXA: 1/3XAY
XAXa × XAY → 1/12XAXA:1/12 XAXa:1/12XAY:1/12 XaY
Cho F1 ngẫu phối: (5XAXA: 1XAXa) × (5XAY:1XaY)
= (11/12XA : 1/12Xa) × (5/12XA : 1/12Xa : 1/2Y)
= 55/144 XAXA : 16/144 XAXa : 1/144XaXa : 11/24XAY: 1/24XaY
TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.
Đáp án C
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)
Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 1 4 × 1 2 + 3 4 × 1 4 = 31 , 25 % → (1) đúng
(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng 3 4 × 1 4 , ruồi đực mắt trắng 3 4 × 1 4 → (3) đúng
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 1 4 × 1 4 = 0 , 0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng: 3 4 × 1 4 + 1 4 × 1 4 = 0 , 25
→ (4) đúng
Đáp án A
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)
Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 31,25% → (1) đúng
(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng 3/16, ruồi đực mắt trắng: 3/8→ (3) đúng
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng: 0,25 → (4) đúng
Đáp án : C
Ruồi giấm đực mắt trắng có kiểu gen Xa Y nhận Xa từ mẹ và Y từ bố
Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ Xa Y x XA XA
F1 : XA Xa : XA Y
Cho F1 giao phối tự do với nhau : XA Xa x XA Y
F2 cho tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen : 1 XA XA : 1 XA Xa : 1XA Y : 1Xa Y
Ruồi cái F2 có tỷ lệ 1 XA XA : 1 XA Xa
Do đó tỷ lệ cái dị hợp là 50%
P : XWXw x XWY
F1 : ( 1/2XWXW : 1/2XWXw)
1/2XWY : ½ XwY
F1 x F1
F2 : cái : 7/16 W- : 1/16ww
Đực :6/16 W- : 2/16w
Vậy tỉ lệ KH đời con là 13 mắt đỏ : 3 mắt trắng
Đáp án B