K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2018

Đáp án D

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, tỷ lệ trội về 4 tính trạng là:

0,5×0,75×0,75=28,125%

III sai, ruồi đực mang 1 alen lặn là:

 

IV đúng, số kiểu hình là 3×2×2=12

29 tháng 12 2017

Đáp án D

P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được  F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.  F 1  không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng

II.  F 1  có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%

III.  F 1  có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,

1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%

IV.  F 1  có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện ghép lai: A B a b X D X d   x   A B a b X D Y  thu được F1. Trong tổng...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện ghép lai: A B a b X D X d   x   A B a b X D Y  thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiều hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
1 tháng 11 2019

¦ IV đúng

22 tháng 2 2017

Đáp án C

Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ

3 ý đúng là II, III, IV

Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.

16 tháng 4 2018

Đáp án C

12 tháng 11 2017

6 tháng 10 2018

Đáp án B

A b a B D H d h   X E   X e   × A b a B D H d h   X E Y

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).

(P)  A b a B D H d h   X E   X e   × A b a B D H d h   X E Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I sai

Xét riêng từng cặp NST ta có: P:  X E   X e   × X E Y   →   F 1   : 1 4   X E   X E   :   1 4   X E   Y : 1 4   X E   Y : 1 4   X e Y

Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%

Hay (A-,B-,D-,H-) X E Y =8,25% → (A-,B-,D-,.H-)=8,25%:25%=33% → II đúng

P: ♀ A b a B ♂ A b a B (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab=aB=50%)

→ P: ♀ A b a B ♂ A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b  → IV sai

→ 

Có 

- Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F­1 là:

 →  III đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).

4 tháng 7 2018

Chọn D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.

→ A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.

→ a b a b  chiếm tỉ lệ là 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 → II đúng.

- Vì ruồi đực không có hoán vị gen → số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 → I đúng.

- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

2 x 1 4 = 0 , 05 = 5 % → 3 sai.

- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX chiếm tỉ lệ là  ( 0 , 05 + 0 , 05 ) x 1 2 = 0 , 05  IV sai.

14 tháng 8 2018

 

Chọn đáp án D.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích:

• Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD – chiếm tỉ lệ 3,75%.

" A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
" a b a b chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4.

" Giao tử ab = 0,4 " Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 " II đúng.

• Vì ruồi đực không có hoán vị gen " số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 "I đúng.

• Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,2x1/4=0,05=5%" III sai.
• Có thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX- chiếm tỉ lệ là (0,05+0,05)x1/2=0,05" IV sai.