Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).
– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n:
+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:
III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)
→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.
+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.
→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.
Chú ý:
– Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen.
– Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.
– Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen.
– Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen.
– Số thể ba trên YYY = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.
Đáp án D
– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).
– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n:
+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:
III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)
→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.
+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.
→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen
Đáp án C
LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh
- Xét 2 trường hợp
Th1: đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2=720.
Th2: đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3=300 (chỉ tính trường hợp OY)
Tổng: 1020.
Đáp án C
LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh
- Xét 2 trường hợp
Th1: đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2=720.
Th2: đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3=300 (chỉ tính trường hợp OY)
Tổng: 1020.
Đáp án C
- Kí hiệu gen trên NST:
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 × 4 × 4 × (6+3) = 576
(2) đúng, số kiểu gen tối đa = 4 × 5 / 2 3 × 6 × 7 / 2 + 6 × 3 = 39000
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
C 2 2 × C 2 2 × 2 3 × C 2 2 × C 3 2 × 2 = 48
(4) đúng, số dạng thể 1 tối đa là:
Đáp án C
- Kí hiệu gen trên NST:
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 × 4 × 4 × (6+3) = 576
(2) đúng, số kiểu gen tối đa = 4 × 5 2 2 × 6 × 7 2 + 6 × 3 = 39000
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
C 2 2 × C 2 2 × 2 3 × C 2 2 × C 3 2 × 2 = 48
(4) đúng: Số dạng thể 1 tối đa là:
Đáp án D
- Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).
- Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n:
+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:
III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)
→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.
+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.
→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.
Chú ý:
- Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen.
- Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.
- Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen.
- Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen.
- Số thể ba trên YYY = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.