Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Đáp án B
Các phát biểu số II, III đúng.
- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai
Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
- II đúng: ở có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.
Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X B Y
Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.
- III đúng: ở F 1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X E X - = 0 , 5 .
à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X - ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.
- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen A b a B không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.
Đáp án B
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực khôn có hoán vị gen.
Xét phép lai P:
- I đúng: Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Xét tổ hợp → 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
® tổng số kiển gen: 7 ´ 7 ´ 4 = 196; số kiểu hình = 3 ´ 4 ´ 3 = 36.
- II đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%
Theo đề bài, ở F1, ruồi giấm đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 8,8125%
® A_B_H_I_XDY = 8,8125%
Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình 2A_B_ : 1A_bb : 1aaB_
® A_B_= 1 2
Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình X D Y = 1 4
® tỉ lệ kiểu hình H_I_ = 8,8125% ´ 2 ´ 4 = 70,5% = 0,705 = 0,5 + hi hi
® Tỉ lệ kiểu hình hi hi = 0,705 – 0,5 = 0,205 = 0,5 hi ´ 0,41 hi (cơ thể đực cho giao tử hi với tỉ lệ 0,5)
® tần số hoán vị gen của cơ thể cái f = 1 – 0,41 ´ 2 = 0,18 = 18%
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con:
- III đúng: Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%
Tỉ lệ cá thể cái mang 5 tính trạng trội A_B_H_I_XDX-
- IV sai: Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm:
A_bbH_I_XD_+ aaB_H_I_XD_+A_B_H_I_XdY + A_B_hhI_XD_+ A_B_H_iiXD_
Đáp án C
(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Đáp án B
Các phát biểu số I và II đúng.
Xét phép lai P:
Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.
Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.
Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.
Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.
g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.
- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.
Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%
- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.
g4 kiểu gen đồng
hợp:
g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất:
- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.
g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.
g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:
A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =
Đáp án B
A sai: Tổng số kiểu gen tối đa thu được kiểu gen
B đúng:
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, con cái có hoán vị gen.
- Theo đề ra, tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con:
- Xét cặp lai: P:
→ Kiểu hình ở F 1 : aa, bb = 0; A-B- = 50%; A-bb = aaB- = 25%
- Xét cặp lai P:
→ F 1 :
→ Kiểu hình F 1 :
- Xét cặp lai: P:
→ Kiểu hình ở F 1 : , ddhh = 20%, D-hh = ddH- = 5%
- Các kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con lần lượt có tỉ lệ:
→ Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên chiếm tỉ lệ
C sai: - Tỉ lệ con cái ở
Tỉ lệ con cái ở F 1 = 0
→ Trong các con cái có kiểu hình trội tất cả các tính trạng ở F 1 thì tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp 0%
D sai:
→ Cá thể dị hợp về tất cả các tính trạng là 0%.