Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
aabb =0 →A-B-=0,5
I đúng, số kiểu gen tối đa 7×4=28
II đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25
III sai, không có cá thể mang 4 tính trạng lặn
IV đúng, số kiểu gen tối đa là 7×2×4=56
Đáp án C
P: Ab/aB XDEY x Ab/aB XDeXde
Xét: Ab/aB x AB/ab (Ruồi đực k xảy ra HVG) => 7 kiểu gen
Xét: XdEY x XDeXde
=> XdEXDe : XdEXde : XDeY : XdeY
=> Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 7x4 = 28
Ruồi giấm đực k có HVG
Tỉ lệ: A-B- = 0,5 ; XDE- = 0,25
=> A-B-XDE- = 0,5 x 0,25 = 12,5%
Số kiểu hình ở ruồi cái là: 3 x 2 = 6
I. Đời con F1 có số lo ạ i kiểu gen t ối đa là 56. à sai, số KG = 7.4=28
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trộ i ở F1 chiế m 25%. à sai
III. Số cá thể đực có kiểu hình trộ i về 2 trong 4 tính tr ạng trên ở F1 chiếm 6,25%. à đúng
A-B-Xde- + A-bbXDe-+ aaB-XDe + A-bbXdE-+ aaB-XdE- + aabbXDE- = 6,25%
IV. Ở F1 có 12 loạ i kiểu hình. à sai, có 3.3 = 9KH
Đáp án B
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên.
Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta có:
Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là: aabbD_mm = (0,5 - x) × 0,5 × 1/4 = 4% ⇒ x = 0,18.
Vậy tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 36%.
Số kiểu gen ở F1 là: (4 × 2 - 1) × 2 × 3 = 42 kiểu gen. Nội dung I sai.
Tỉ lệ kiểu hình aabb là: 0,32 × 0,5 = 0,16.
Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm:
A_bbD_mm + aaB_D_mm + aabbD_M_ = (0,25 - 0,16) × 2 × 1/4 + 0,16 × = 16,5%. Nội dung II đúng.
Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 trong 4 tính trạng trội chiếm:
A_B_D_mm + A_bbD_M_ + aaB_D_M_ = (0,5 + 0,16) ×1/4 + (0,25 - 0,16) ×33/4× 2 = 30%. Nội dung III đúng.
Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,5 × 0,32 × 2 × 1/2 × = 8%.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội tất cả các cặp gen là: 0,5 × 0,32 × 1/2× = 0,02.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_M_ là: (0,5 + 0,16) × 3/4 = 49,5%.
Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là: 2% : 49,5% = 4,04%. Nội dung IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn D
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50% + aabb) × 3/4 + aabb × 1/4 = 42,5% → aabb = 5%
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. → đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) × 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% × 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % → đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% × 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. → đúng
aabb = 5% = 10% ab × 50% ab → f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. → đúng
AaBbXMXm = (0,1 × 0,5 × 2) × 1/4 = 2,5%
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:
A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen.
Ở 1 bên cho 7 kiểu gen.
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
→ A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội:
A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5%
→ II đúng.
III. Ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp.
→ III sai.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng.
Xét cặp NST số 1 ta có:
A-B- =0,5 +aabb=0,66
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có:
C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5%
→ IV sai
Đáp án B
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng
III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng
Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai
Đáp án D
P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY.
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%
à aabb = 5%
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. à đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % à đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% à tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. à đúng
aabb = 5% = 10% ab x 50% ab à f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. à đúng
AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%
Đáp án C
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen
- ở ruồi giấm đực không có HVG
Cách giải:
Xét các kết luận:
I sai, cho tối đa 7×4 = 28
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E
Vì ruồi giấm đực không có HVG nên A-B- = 0,5
Phép lai
Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng
III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai
IV. số loại kiểu hình ở F1: 3×3 =9→ IV sai