K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2017

Đáp án C

Phương pháp:

-          Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-          Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

-          ở ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải:

Xét các kết luận:

I sai, cho tối đa 7×4 = 28

II.  Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E

Vì ruồi giấm đực không có HVG nên A-B- = 0,5

Phép lai

Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng

III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai

IV. số loại kiểu hình ở F1: 3×3 =9→ IV sai

2 tháng 4 2019

Đáp án: D

aabb =0 →A-B-=0,5

I đúng, số kiểu gen tối đa 7×4=28

II đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25

III sai, không có cá thể mang 4 tính trạng lặn

IV đúng, số kiểu gen tối đa là 7×2×4=56

26 tháng 10 2019

4 tháng 1 2020

Đáp án C

P: Ab/aB XDEY x Ab/aB XDeXde

Xét: Ab/aB x AB/ab (Ruồi đực k xảy ra HVG) => 7 kiểu gen
Xét: XdEY x XDeXde
=> XdEXDe : XdEXde : XDeY : XdeY
=> Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 7x4 = 28
Ruồi giấm đực k có HVG
Tỉ lệ: A-B- = 0,5 ; XDE- = 0,25
=> A-B-XDE- = 0,5 x 0,25 = 12,5%
Số kiểu hình ở ruồi cái là: 3 x 2 = 6

 

I. Đời con F1 số lo ạ i kiu gen t ối đa 56. à sai, số KG = 7.4=28

II. Số thmang cả 4 tính trạng trộ i ở F1 chiế m 25%. à sai

III. S thể đực kiểu hình trộ i về 2 trong 4 tính tr ạng trên ở F1 chiếm 6,25%. à đúng

A-B-Xde- + A-bbXDe-+ aaB-XDe + A-bbXdE-+ aaB-XdE- + aabbXDE- = 6,25%

IV. F1 12 loạ i kiểu hình. à sai, có 3.3 = 9KH

26 tháng 1 2019

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên.

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta có:

Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là: aabbD_mm = (0,5 - x) × 0,5 × 1/4  = 4% x = 0,18.

Vậy tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 36%.

Số kiểu gen ở F1 là: (4 × 2 - 1) × 2 × 3 = 42 kiểu gen. Nội dung I sai.

Tỉ lệ kiểu hình aabb là: 0,32 × 0,5 = 0,16.

Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm:

A_bbD_mm + aaB_D_mm + aabbD_M_ = (0,25 - 0,16) × 2 × 1/4 + 0,16 ×  = 16,5%. Nội dung II đúng.

Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 trong 4 tính trạng trội chiếm:

A_B_D_mm + A_bbD_M_ + aaB_D_M_ = (0,5 + 0,16) ×1/4 + (0,25 - 0,16) ×33/4× 2 = 30%. Nội dung III đúng.

Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,5 × 0,32 × 2 × 1/2 ×  = 8%.

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội tất cả các cặp gen là: 0,5 × 0,32 × 1/2×  = 0,02.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_M_ là: (0,5 + 0,16) × 3/4 = 49,5%.

Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là: 2% : 49,5% = 4,04%. Nội dung IV đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

23 tháng 4 2019

Chọn D

F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%

=> A-B-XM- + aabbXmY = (50% + aabb) × 3/4 + aabb × 1/4 = 42,5% → aabb = 5%

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. → đúng

A-bbXmY = (25%-aabb) × 1/4 = 5%

aaB-XmY = 5%

aabbXMY = 5% × 1/4 = 1,25%

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % → đúng

AABBXMXM = aabbXMXM = 5% × 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. → đúng

aabb = 5% = 10% ab × 50% ab → f = 20%

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. → đúng

AaBbXMXm = (0,1 × 0,5 × 2) × 1/4 = 2,5%

16 tháng 1 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:

A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-  Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen.

Ở 1 bên cho 7 kiểu gen.

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

→ A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội:

A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5%

→ II đúng.

III. Ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp.

→ III sai.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng.

Xét cặp NST số 1 ta có:

A-B- =0,5 +aabb=0,66 

A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có:

C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5%

→ IV sai

25 tháng 10 2019

Đáp án B

Phương pháp:

-          Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-          Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng

Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai

23 tháng 12 2019

Đáp án D

P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY. 

F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%

=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%

à aabb = 5%

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. à đúng

A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%

aaB-XmY = 5%

aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % à đúng

AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% à tổng số là 2,5%

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. à đúng

aabb = 5% = 10% ab x 50% ab à f = 20%

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. à đúng

AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%