Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
P: (AB/ab)XDXd x (AB/ab)XDY = (AB/ab x AB/ab)(XDXd x XDY)
XDXd x XDY → 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY → 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng
Trong tổng số ruồi F1; số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75% → Ruồi thân xám, cánh cụt = 3,75.4/3 = 5%
Ruồi thân đen, cánh cụt = 25% - 5% = 20%
Ruồi thân xám, cánh dài = 50% + 20% = 70%
Ruồi thân đen, cánh dài = thân xám, cánh cụt = 5%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng. AB/ab x AB/ab, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên ruồi cái cho 7 kiểu gen, phép lai XDXd x XdY → F1 có: 7.4 = 28 kiểu gen
(2) Sai. Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng là: A-b-dd + A-bbD- + aaB-D- = 70%.1/4 +5%.3/4 = 25%
(3) đúng. Số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 20%.3/4 = 15%
(4) đúng. Ruồi thân đen, cánh cụt (ab/ab) = 20% = 40%ab.50%ab
ab = 40% → Đây là giao tử liên kết. Tần số hoán vị gen là: 100% - 2.40% = 20%
Đáp án D
Quy ước: A: cao; a:thấp. B: đỏ; b: vàng/ 1NST. D:tròn; d:dài /1NST.
Do F1 dị hợp 3 cặp gen và cho F2 tỉ lệ KH thân cao,hoa đỏ, tròn (A_B_D_) = 49,5%
Ta có :
tỉ lệ
(tỉ lệ aabb) ⇒ tỉ lệ aabb = 16%
tỉ lệ KH thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 ( aabbdd)= 16%.25%= 4%
Chọn D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.
→ A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
→ a b a b chiếm tỉ lệ là 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 × 0,4.
→ Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 → II đúng.
- Vì ruồi đực không có hoán vị gen → số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 → I đúng.
- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
2 x 1 4 = 0 , 05 = 5 % → 3 sai.
- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX– chiếm tỉ lệ là ( 0 , 05 + 0 , 05 ) x 1 2 = 0 , 05 IV sai.
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích:
• Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD – chiếm tỉ lệ 3,75%.
" A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
"
a
b
a
b
chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4.
" Giao tử ab = 0,4 " Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 " II đúng.
• Vì ruồi đực không có hoán vị gen " số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 "I đúng.
• Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,2x1/4=0,05=5%" III sai.
• Có thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX- chiếm tỉ lệ là (0,05+0,05)x1/2=0,05" IV sai.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II
Số cá thể cái có kiểu hình → chiếm tỉ lệ 3,75%
→ A-bb Chiếm tỉ lệ = 3,75%:0,75 = 5% = 0,05
→ a b a b Chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4
→ giao tử a b = 0,4 → tần số hoán vị = 1 - 2x0,4 = 0,2 → II đúng
- Vì ruồi đực không có hoán vị gen. Cho nên số kiểu gen ở đời con → I đúng
- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,2x1/4 = 0,05 = 5% →III sai
- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội gồm (A-bb+aaB-) X D X - chiếm tỉ lệ (0,05+0,05)x1/2 = 0,05IV sai
Đáp án C
Phép lai (P):
Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ:
(1) Đúng. Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là: 7 . 4 = 28 kiểu gen.
(2) Sai. Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 chiếm: A - B - = 0 , 5 + 0 , 2 = 70 %
(3) Đúng. Số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm:
(4) Đúng. f = 20 %