Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Tỷ lệ ruồi thân đen , cánh cụt, mắt đỏ
Xét các phát biểu:
I sai. Tỷ lệ ruồi đực mắt đỏ mang 1 trong 3 tính trạng trội:
A - b b X d Y + a a B - X d Y + a a b b X D Y = (0,3+0,05+0,2) 0,25 =13,75%
II sai. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là:
III đúng. Tỷ lệ ruồi đực mang 2 alen trội :
IV sai. Ruồi cái mang 3 alen trội:
Đáp án A
Quy ước gen:
+ A: thân xám > a: thân đen
+ B: cánh dài > b: cánh cụt
+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y
F1: a b a b D_ = 0,15 (thân đen, cánh cụt, mắt đỏ)
Xét phép lai: XDXd × XDY
F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 →
→ Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a b a b XDY = 0,2 × 0,25 = 0,05 = 5%
Đáp án A
Quy ước gen:
+ A: thân xám > a: thân đen
+ B: cánh dài > b: cánh cụt
+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y
F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 →
Ta có tỷ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 → ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Đáp án: D
A B a b X D X d × A B a b X D Y cho F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15 % = a a b b X D , aabb = 20%
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
a a b b X D Y = 20 % x 1 / 4 = 5 %
Đáp án A
- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).
- A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng
Đáp án B
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Ta có: hai cặp gen A, a; B, b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.
Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi giấm cái:
Ta có:
Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ:
A-bb = 0,25 – 0,1 = 0,15
Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbXD-): 0,15.0,75 = 0,1125 = 11,25%
Chọn A.
Thân đen, cánh cụt mắt đỏ ( a b a b XD-) = 15%
→ a b a b = 0 , 15 0 , 75 = 0,2
Chú ý: ở ruồi giấm, con đực không có HVG, giao tử liên kết = 1 - f 2
a b a b = 0,2 = 0,4ab♀× 0,5ab♂
→ tần số hoán vị gen là f= 20%
Đáp án A
A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = 0,3; aaBb= 0,05
Xét các phát biểu
I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :
0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%
II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdXd + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd
0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%
III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ : 0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%
IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :
0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%