Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ruồi đực, cái có 5 kiểu gen khác nhau : XAY, XaY, XAXA, XAXa, XaXa
Số lượng cá thể mỗi kiểu gen như nhau. Vậy ta có phép lai:
(1/3 XAXA : 1/3 XAXa : 1/3 XaXa) x (1/2 XAY : ½ XaY)
Đời con : Giới cái : 3/8 A- : 1/8aa
Giới đực : 2/8A- : 2/8aa
Vậy tỉ lệ KH là 5 đỏ : 3 trắng
Đáp án C
Đáp án : C
Gen có hai alen . 5 cá thể đực cái có kiểu gen khác nhau => gen nằm trên NST X không nằm trên Y
Các các thể cái có kiểu gen XAXA ; XAXa ; XaXa => 0,5 XA ;0,5 Xa
Cá thể đực có kiểu gen : XAY; XaY => 0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y
Các cá thể giao phối : (0,5 XA ;0,5 Xa )(0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y)
Cá thể mang kiểu hình mắt trắng là 0,25 Xa Y + 0,25 x 0,5 Xa Xa = 0.375
Cá thể mang kiểu hình mắt đỏ là : 1 - 0.375 = 0,625
Tỉ lệ kiểu hình là : 5 đỏ : 3 trắng
Đáp án B
Vì cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau, chứng tỏ alen đang xét nằm trên NST giới tính X.
Giới cái có các kiểu gen XAXA, XAXa; XaXa vì vậy tỷ lệ giao tử từng loại là 1/2 XA:1/2Xa
Giới đực có các kiểu gen XAY và XaY vì vậy tỷ lệ giao tử là 1/4 XA:1/4Xa :1/2Y
Tỷ lệ cá thể mắt trắng ở đời con lai là: 1 2 1 2 + 1 4 = 3 8
Vậy tỷ lệ cá thể mắt đỏ là: 1-37,5%= 62,5%
A: đỏ > a: trắng
Có 5 KG khác nhau => gen nằm trên NST giới tính X không nằm trên Y
Ngẫu phối
(XAXA:XAXa:XaXa) x (XAY:XaY)
½ XA : 1/2Xa
1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y
=> XA_ = 62,5% (mắt đỏ)
Xa_ = 37,5% (mắt trắng)
Đáp án A
Đáp án A
A đỏ >> a trắng
5 cá thể F1 khác nhau về kiểu gen
=> Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng
5 cá thể đó là : XAXA , XAXa , XaXa , XAY , XaY
5 cá thể trên tạp giao : ( 1XAXA : 1XAXa : 1XaXa) x (1 XAY : 1XaY)
F2 : 1XAXA : 2XAXa : 1XaXa
2 XAY : 2 XaY
Kiểu hình : 5 đỏ : 3 trắng <=> 62,5% đỏ : 37,5% trắng
Đáp án D
Một gen có 2 alen mà đã tạo 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể
→gen trên X ( C 2 n + 1 + n = C 2 2 + 1 + 2 = 5
Tỉ lệ các kiểu gen là như nhau. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể:
P= 1 5 X A Y : 1 5 X a Y : 1 5 X A X A : 1 5 X A X a : 1 5 X a X a
Cho các cá thể đực lai với cái P♂ x P♀: ( 1 2 X A Y : 1 2 X a Y )( 1 3 X A X A : 1 3 X A X a : 1 3 X a X a )
G: 1/4 X A :1/4 X a :2/4Y:1/2 X A : 1 / 2 X a
F 1 : 1 8 X A X A : 2 8 X A X a : 1 8 X a X a : 2 8 X A Y : 2 8 X a Y
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1: 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Đáp án D
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực)
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng
Đáp án C
Phương pháp:
1 gen có 2 alen nhưng có tới 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên NST giới tính X
Cách giải:
Tỉ lệ các kiểu gen là như nhau , cho giao phối tự do:
(XAXA: XAXa: XaXa)×(XAY: XaY) ↔ (1XA:1Xa)×(1XA:1Xa: 2Y)
Tỷ lệ kiểu hình là: 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng