K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2017

5 tháng 1 2019

Đáp án B

Phương pháp:

-          Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (AD+ AC+ AV+At)2 = 1

Cách giải:

Ta có tỷ lệ hoa trắng bằng 4% (AtAt)

 

Ta có tỷ lệ hoa vàng + hoa trắng = (AV+At)2 = 36% →(AV+At) = 0,6 → AV = 0,4

Tỷ lệ hoa cam + hoa vàng + hoa trắng =(AC+ AV+At)2 =49% → (AC+ AV+At) = 0,7 →AC =0,1; AD =0,3

Để cây hoa đỏ × hoa vàng  → cây hoa trắng → P phải có kiểu gen: ADAt × AVAt

Xác suất gặp được kiểu gen của P là:

Xác suất cần tính là

 

30 tháng 4 2018

Đáp án B

Bệnh mù màu và máu khó đông có 

2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)

Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)

ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG 

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu...
Đọc tiếp

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

   (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
22 tháng 11 2018

20 tháng 7 2019

Đáp án A

Đời F1 có tỉ lệ 1:1; đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: X a X a x  X A Y  thu được F1 có 1 X A X a ; 1 X a Y  có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1 lai với nhau: 1 X A X a x 1 X a Y

Thu được F2 có 1 X A X a ; 1 X a X a ; 1 X A Y ; 1 X a Y = 2 lông đổ : 2 lông trắng = 1:1

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng → (II) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen  (III) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là  X a X a  và  X a Y

13 tháng 4 2018

Chỉ có (3) đúng.

Giải thích:

Đời F1 có tỉ lệ 1:1, đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (1) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: XaXa x XAY thu được F1 có 1XAXa, 1XaY có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1 lai với nhau:1XAXa x 1XaY

Thu được F2 có 1XAXa, 1XaXa, 1XAY, 1XaY = 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1.

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng.

(2) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen.

(3) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là XaXa và XaY.

Đáp án A.

23 tháng 12 2019

27 tháng 9 2018

Đáp án A

Theo giả thiết:

- n1 = 2 (A, a); n2 = 2 (B, b) 2 gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

- n3 = 2 (D,d) trên nhiễm sắc thể thường.

Số kiểu gen tối đa cả 3 gen trên (3 lôcut gen trên)

Số kiểu gen