K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2017

Đáp án A

Ở người, vùng cổ có 2 tuyến nội tiết: tuyến giáp và tuyến cận giáp

1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?

A. Tuyến yên.     B. Tuyến tụy và trên thận.     C. Tuyến giáp.   D. Tuyến trên thận

2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:

A.Sợi nhánh                                       B. dây thần kinh
C. sợi trục                                           D.chuỗi hạch thần kinh

3 tháng 5 2023

1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?

A. Tuyến yên.     B. Tuyến tụy và trên thận.     C. Tuyến giáp.   D. Tuyến trên thận

2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:

A.Sợi nhánh                                       B. dây thần kinh
C. sợi trục                                           D.chuỗi hạch thần kinh

9 tháng 5 2017

1) Mô tả quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào.

Tại phổi máu nhường co2 cho các phế nang thải ra ngoài đồng thời nhận khí o2 để vận chuyển đến các tế bào

Tại tế bào tế bào sẽ nhường khí co2 cho máu va nhận khó 02 do máu mang tới .

2) Kể tên các tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết đã học.

Tuyến ngoại tiết: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến lệ.*
Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận , tuyến tụy

Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

Câu hỏi của Nguyễn Thị Kim Linh - Sinh học lớp 8 | Học trực tuyến
3) Ý nghĩa của việc hình thành phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người.

Câu hỏi của Võ Anh Đức - Sinh học lớp 8 | Học trực tuyến

4) Chức năng của hệ thần kinh vận động là gì?

điều khiển hđ hệ cơ xương

9 tháng 5 2017

Câu 3 :

Hai quá trình trên có ý nghĩa:
- Đảm bảo sự thích nghi của con người với môi trường sống thay đổi.
- Hình thành các thói quen,tập quán tốt.

Câu 2 :

Tuyến nội tiết: là tuyến không có ống dẫn. Tuyến nội tiết sản xuất ra sản phẩm (hoocmon) theo đường máu đến các cơ quan đích điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết :
* giống nhau : đều có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết
* khác nhau :
- Tuyến nội tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước rất nhỏ
+ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+ Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh
Chức năng
+ Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Tuyến ngọai tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước lớn hơn
+ Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
+ Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
Chức năng :
+ Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt…
Các tuyến nội tiết chính trong cơ thể là :
- Tuyến ngoại tiết: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến lệ…
- Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận
- Tuyến pha( vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết): tuyến tụy, tuyến sinh dục
Câu 1 :

Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của 02 từ không khí ở phế nang vào máu và của C02 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ờ tế bào gồm sự khuếch tán của 02 từ máu vào tế bào của C02 từ tế bào vào máu.các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp .trao đổi khí ở phổi khí oxi từ phế bào đc chuyển đến hồng cầu và trao đổi thành cacbonic rồi trở về phế bào . còn trao đổi khí ở tế bào thì : oxi từ hồng cầu ->tế bào ở các mô cơ thể chuyển thành cacbonic ->mao mạch

Câu 1:  Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là : A)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               B) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết C)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.  D)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhấtCâu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của: A)  Trụ não                 B)  Hành não                C)  Tiểu não                   D)  Não trung gianCâu 3: ...
Đọc tiếp

Câu 1:  Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :

 A)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               B) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết

 C)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.  D)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất

Câu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:

A)  Trụ não                 B)  Hành não                C)  Tiểu não                   D)  Não trung gian

Câu 3:  Vị trí não trung gian là:

A)  Nằm ở giữa hành não và cầu não                       B)  Nằm ở giữa trụ não và đại não

C)  Nằm phía dưới tủy sống                                     D)  Nằm ở giữa trụ não và tủy sống

Câu 4:  Cơ quan phân tích thị giác gồm:

A) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm          

B) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm                        

C) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương         

D) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương 

Câu 5:  Buồng trứng có chức năng gì?

A)  Sản sinh ra trứng                                              B) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen       

C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn     D) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn  

Câu 6:  Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:

A)  Màng giác quá dày                                             B)  Cầu mắt quá ngắn so với bình thường           

C)  Màng giác quá mỏng                                          D)  Cầu mắt quá dài so với bình thường

Câu 7:  Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?

A) TSH                         B) ACTH                         C) GH                        D) LH

Câu 8:  Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?

 A)  Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”   B)  Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”

 C)  Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”          D)  Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”

Câu 9:  Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:

A)  Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu      B)  Điều hòa lượng glucôzơ trong gan                       

C)  Điều hòa lượng glucôzơ trong máu              D)  Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương

Câu 10:  Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:

A)   85%                    B)   90%                        C)   95%                       D)   75%

Câu 11:  Tuyến nào dưới đây là tuyến nội tiết?

A)  Tuyến vị                   B)  Tuyến trên thận      C) Tuyến mồ hôi                         D)  Tuyến nước bọt

Câu 12: Cơ quan nào không phải là cơ quan bài tiết?

A)  Phổi            B)  Hậu môn                     C)  Da                          D)  Thận

Câu 13: Nơi sản xuất tinh trùng ở nam là:

A)  Dương vật                    B)  Túi tinh                 C)  Tinh hoàn              D)  Hai quả thận.

Câu 14: Khi kích thích vào chi trước bên phải của ếch (rễ trước của chi đó đã bị cắt). Ếch sẽ có phản ứng:

A) Chi đó co (chân phải) nhưng ba chi còn lại không co                B) Co cả bốn chi

C) Chi đó không co (chân phải) nhưng co chi trước bên trái và cả hai chi còn lại

D) Hai chi trước không co nhưng hai chi sau co

Câu 15: Vị trí của màng nhĩ trong tai:

A)  Tai ngoài              B)  Tai giữa                 C)  Tai trong                       D) Nằm giữa tai ngoài và tai giữa

Câu 16: Tính chất nào không phải là tính chất của phản xạ không điều kiện:

A)  Bẩm sinh             B)  Di truyền            C)  Số lượng không hạn định                    D)  Bền  vững

Câu 17: Lớp biểu bì da không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A) Tuyến nhờn     B) Tầng sừng                C) Tầng tế bào sống          D) Tất cả các phương án còn lại

Câu 18: Khi nói về dây thần kinh não, khẳng định nào sau đây là đúng?

A) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây vận động    B) Gồm 3 loại : dây cảm giác, dây vận động và dây pha

C) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây pha           D) Chỉ bao gồm những dây pha

Câu 19: Khi chịu sự tác động của phân hệ giao cảm thì:

A) Đồng tử sẽ dãn.   B) Cơ bóng đái sẽ co.    C) Mạch máu da sẽ dãn.      D) Lực và nhịp cơ tim sẽ giảm.

Câu 20: Khoang tai giữa bao gồm 3 xương, đó là

A) Xương quay, xương đe và xương búa.       B) Xương trụ, xương mác và xương chày.

C) Xương đòn, xương ức và xương búa.         D) Xương búa, xương đe và xương bàn đạp.

Câu 21: Tuyến Côpơ là tên gọi khác của:

A) Tuyến trên thận.            B) Tuyến tiền liệt.              C) Tuyến tiền đình.            D) Tuyến hành.

Câu 22: Loại thịt nào dưới đây có chứa nhiều vitamin B1 ?

A) Thịt cá chép             B) Thịt bò            C) Thịt lợn                           D) Thịt gà

Câu 23: Quá trình tạo thành nước tiểu đầu được thực hiện chủ yếu là nhờ

A) Lực đẩy của dòng máu chảy trong động mạch thận.

B) Lực liên kết giữa các phân tử nước chảy trong lòng ống thận.

C) Sức hút tĩnh điện của các ống thận.

D) Sự chênh lệch áp suất giữa hai phía của lỗ lọc cầu thận.

Câu 24: Lông và móng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

A) Lớp mỡ.          B) Tầng tế bào sống.        C) Tầng sừng.         D) Tuyến mồ hôi.

Câu 25: Hệ thần kinh sinh dưỡng không phụ trách hoạt động của cơ quan nào dưới đây ?

A) Tay            B) Tim                  C) Dạ dày                     D) Đồng tử

Câu 26: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, tế bào trứng chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng … nếu gặp được tinh trùng.

A) 48 giờ                         B) 6 giờ             C) 12 giờ                        D) 24 giờ

Câu 27. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở

A. màng bên.               B. màng cơ sở.         C. màng tiền đình.         D. màng cửa bầu dục.

Câu 28. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?

A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.

B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.

C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 29. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?

A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm                                      B. Xử lí các kích thích về sóng âm

C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian  D. Truyền sóng âm về não bộ

Câu 30. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 31. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ?

A. Tất cả các phương án còn lại                     B. Xuất hiện mụn trứng cá

C. Mọc lông nách                                            D. Lớn nhanh

Câu 32. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng ?

A. Ơstrôgen                B. Prôgestêrôn                       C. FSH                         D. LH

Câu 33. Kích tố nang trứng có tên viết tắt là gì ?

A. LH                          B. FSH                        C. ICSH                      D. OT

Câu 34. Ở nữ giới, hoocmôn nào có tác dụng sinh lí tương tự như testôstêrôn ở nam giới ?

A. Ađrênalin               B. Insulin                    C. Prôgestêrôn            D. Ơstrôgen

Câu 35. Ở nữ giới không mang thai, hoocmôn prôgestêrôn do bộ phận nào tiết ra ?

A. Âm đạo                  B. Tử cung                  C. Thể vàng                 D. Ống dẫn trứng

Câu 36. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào ?

A. Tuần thứ 12            B. Tuần thứ 7       C. Tuần thứ 9            D. Tuần thứ 28

Câu 37. Ở người, nhiệt độ thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng nằm trong khoảng

A. 36-370C                  B. 37-380C                  C. 29-300C                  D. 33-340C

Câu 38. Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ?

A. Ống đái                  B. Mào tinh                 C. Túi tinh                   D. Tinh hoàn

Câu 39. Chu kì rụng trứng ở người bình thường nằm trong khoảng

A.14 – 20 ngày.          B. 24 – 28 ngày.          C. 28 – 32 ngày.          D. 35 – 40 ngày.

Câu 40. Ở nữ giới, trứng sau khi thụ tinh thường làm tổ ở đâu ?

A. Buồng trứng           B. Âm đạo                   C. Ống dẫn trứng                    D. Tử cung

 

4
3 tháng 8 2021

Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :

 a)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               

  b) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết

  c)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác. 

  d)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất

Câu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:

a) Trụ não         b) Hành não               c)  Tiểu não                  d)  Não trung gian

Câu 3:  Vị trí não trung gian là:

a)  Nằm ở giữa hành não và cầu não           b)  Nằm ở giữa trụ não và đại não

c)  Nằm phía dưới tủy sống                           d)  Nằm ở giữa trụ não và tủy sống

Câu 4:  Cơ quan phân tích thị giác gồm:

a) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm          

b) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm                        

c) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương         

d) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương 

Câu 5:  Buồng trứng có chức năng gì?

a)  Sản sinh ra trứng                   b) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen       

C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn    

d) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn  

 

3 tháng 8 2021

Câu 6:  Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:

a)  Màng giác quá dày             b)  Cầu mắt quá ngắn so với bình thường           

c)  Màng giác quá mỏng          d)  Cầu mắt quá dài so với bình thường

Câu 7:  Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?

a) TSH                         b) ACTH                         c) HGH                        d) LH

Câu 8:  Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?

 a)  Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”   

 b)  Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”

 c)  Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”         

 d)  Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”

Câu 9:  Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:

A)  Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu      

B)  Điều hòa lượng glucôzơ trong gan                       

C)  Điều hòa lượng glucôzơ trong máu              

D)  Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương

Câu 10:  Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:

A)   85%                    B)   90%                        C)   95%                       D)   75%

1 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn gồm mấy quá trình. Kể tên. b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. a. Da bẩn có hại nh¬ư thế nào? b. Da bị xây xát gây ra tác hại gì? 3. a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. Vai trò của tuyến yên. 4. a. Cơ quan nào sản xuất ra tinh trùng? Tinh trùng được sinh ra từ khi nào? b. Nêu đặc điểm của tinh trùng X và tinh trùng Y. 5. a. Tại...
Đọc tiếp

1 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn gồm mấy quá trình. Kể tên. b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. a. Da bẩn có hại nh¬ư thế nào? b. Da bị xây xát gây ra tác hại gì? 3. a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. Vai trò của tuyến yên. 4. a. Cơ quan nào sản xuất ra tinh trùng? Tinh trùng được sinh ra từ khi nào? b. Nêu đặc điểm của tinh trùng X và tinh trùng Y. 5. a. Tại sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? b. Tại sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? 6. a. Viễn thị là gì? Viễn thị là do nguyên nhân nào? b. Cận thị là gì? Cận thị là do đâu? c. Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho một số ví dụ minh họa. 7. a. Liên hệ phòng tránh tật cận thị. b. Liên hệ người già thường mắc tật gì? Tại sao khi đọc sách lại thường phải đeo kính lão? CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II- SINH HỌC 8 1 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn gồm mấy quá trình. Kể tên. b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. a. Da bẩn có hại nh¬ư thế nào? b. Da bị xây xát gây ra tác hại gì? 3. a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. Vai trò của tuyến yên. 4. a. Cơ quan nào sản xuất ra tinh trùng? Tinh trùng được sinh ra từ khi nào? b. Nêu đặc điểm của tinh trùng X và tinh trùng Y. 5. a. Tại sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? b. Tại sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? 6. a. Viễn thị là gì? Viễn thị là do nguyên nhân nào? b. Cận thị là gì? Cận thị là do đâu? c. Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho một số ví dụ minh họa. 7. a. Liên hệ phòng tránh tật cận thị. b. Liên hệ người già thường mắc tật gì? Tại sao khi đọc sách lại thường phải đeo kính lão?

2
24 tháng 4 2022

bn tách ra vs cách xuống dòng cho ng giải bài dễ nhìn nha

24 tháng 4 2022

Ét ô ét 🥺😢

19 tháng 6 2020

Câu 2:

a,

- Điều hòa các tuyến sinh lý

- Quá trình trao đổi chất

- Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng

* Vai tro của hoocmon ơ tuyến giáp là giúp tăng cương quá trình trao đổi và chuyển hóa các chất

b,

* So sánh tuyến nội tiết và ngoại tiết

Giống nhau :

- Đây là những tuyến tiết ra hoormon hoặc dịch tiết

- Đều được cấu tạo từ tế bào tuyến

Khác nhau :

1. Tuyến nội tiết :

- Cấu tao : Tế bào tuyến

- Chức năng : Bài tiết hormon ngấm thẳng vào máu

- Ví dụ : tuyến yên

2. Tuyến ngoại tiết

- Cấu tạo : tế bào tuyên

- Chức năng : Tiết ra hormon qua ống dẫn đến cơ quan đích

* Tuyến nội tiết : tuyến yên , tuyến giáp , tuyến thượng thận

* Tuyến ngoại tiết : tuyến nước bọt , tuyến tụy

c,

- Bệnh Bazơđô : Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết ra nhiều hormon làm tăng cường trao đổi chất , tăng tiêu dùng O2, tăng nhịp tim, người bệnh luôn căng thẳng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân.

- Bướu cổ : Thiếu iốt dẫn tới tirôxin không tiết ra làm cho tuyến yên tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp hoạt động gây phì đại tuyến, cổ to ra, mắt lồi do tích nước hay còn gọi là phù nề

19 tháng 6 2020

Câu 1:

a,

- Vận động của cơ thể chịu sự chi phối của bó tháp. Bó tháp đi từ não xuống đến 1\3 dưới hành tủy bắt chéo sang bên đối diện. Do đó 1 nửa bán cầu trái sẽ chi phối vận động nửa người phải và ngược lại.

- Do đó khi tổn thương 1 nửa bán cầu não thì sẽ gây liệt đối bên với bên tổn thương

b,

* Khái niệm

- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

- Phản xạ có điều kiện là những phản xạ tự nhiên của động vật bậc cao, là những phản xạ được hình thành ở đời sống cá thể, nó là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm của cá thể.

* Ví dụ:

- Khi lưu thông các phương tiện trên đường như xe đạp, xe máy, ô tô,… Các bạn gặp đèn đỏ thì sẽ dừng lại và gặp đèn xanh thì đi bình thường. Đây là phản xạ mà các bạn được thầy cô, bố mẹ dạy trong đời sống hàng ngày.

- Đến mùa đông, các bạn thường mặc nhiều quần áo để không bị lạnh.

- Khi chào đời, dấu hiệu đầu tiên để biết đứa trẻ bình thường là khóc. Đây là phản xạ tự nhiên của con người nên nó là phản xạ không có điều kiện.

- Khi các bạn sờ vào vật gì đó nóng thường có phản xạ rụt tay lại. Đây là phản xạ không có điều kiện.

1 tháng 9 2019

Đáp án A

Tuyến tùng nằm ở vùng đầu

29 tháng 1 2018

Chọn đáp án A