Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ở người, vùng cổ có 2 tuyến nội tiết: tuyến giáp và tuyến cận giáp
1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?
A. Tuyến yên. B. Tuyến tụy và trên thận. C. Tuyến giáp. D. Tuyến trên thận
2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:
A.Sợi nhánh B. dây thần kinh
C. sợi trục D.chuỗi hạch thần kinh
1) Mô tả quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Tại phổi máu nhường co2 cho các phế nang thải ra ngoài đồng thời nhận khí o2 để vận chuyển đến các tế bào
Tại tế bào tế bào sẽ nhường khí co2 cho máu va nhận khó 02 do máu mang tới .
2) Kể tên các tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết đã học.
Tuyến ngoại tiết: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến lệ.*
Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận , tuyến tụy
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Câu hỏi của Nguyễn Thị Kim Linh - Sinh học lớp 8 | Học trực tuyến
3) Ý nghĩa của việc hình thành phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người.
Câu hỏi của Võ Anh Đức - Sinh học lớp 8 | Học trực tuyến
4) Chức năng của hệ thần kinh vận động là gì?
điều khiển hđ hệ cơ xương
Câu 3 :
Hai quá trình trên có ý nghĩa:
- Đảm bảo sự thích nghi của con người với môi trường sống thay đổi.
- Hình thành các thói quen,tập quán tốt.
Câu 2 :
Tuyến nội tiết: là tuyến không có ống dẫn. Tuyến nội tiết sản xuất ra sản phẩm (hoocmon) theo đường máu đến các cơ quan đích điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết :
* giống nhau : đều có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết
* khác nhau :
- Tuyến nội tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước rất nhỏ
+ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+ Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh
Chức năng
+ Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Tuyến ngọai tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước lớn hơn
+ Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
+ Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
Chức năng :
+ Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt…
Các tuyến nội tiết chính trong cơ thể là :
- Tuyến ngoại tiết: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến lệ…
- Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận
- Tuyến pha( vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết): tuyến tụy, tuyến sinh dục
Câu 1 :
Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của 02 từ không khí ở phế nang vào máu và của C02 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ờ tế bào gồm sự khuếch tán của 02 từ máu vào tế bào của C02 từ tế bào vào máu.các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp .trao đổi khí ở phổi khí oxi từ phế bào đc chuyển đến hồng cầu và trao đổi thành cacbonic rồi trở về phế bào . còn trao đổi khí ở tế bào thì : oxi từ hồng cầu ->tế bào ở các mô cơ thể chuyển thành cacbonic ->mao mạch
Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :
a) Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
b) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
c) Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.
d) Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Câu 2: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:
a) Trụ não b) Hành não c) Tiểu não d) Não trung gian
Câu 3: Vị trí não trung gian là:
a) Nằm ở giữa hành não và cầu não b) Nằm ở giữa trụ não và đại não
c) Nằm phía dưới tủy sống d) Nằm ở giữa trụ não và tủy sống
Câu 4: Cơ quan phân tích thị giác gồm:
a) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm
b) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm
c) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương
d) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương
Câu 5: Buồng trứng có chức năng gì?
a) Sản sinh ra trứng b) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen
C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn
d) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn
Câu 6: Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:
a) Màng giác quá dày b) Cầu mắt quá ngắn so với bình thường
c) Màng giác quá mỏng d) Cầu mắt quá dài so với bình thường
Câu 7: Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?
a) TSH b) ACTH c) HGH d) LH
Câu 8: Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?
a) Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”
b) Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”
c) Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”
d) Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”
Câu 9: Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:
A) Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu
B) Điều hòa lượng glucôzơ trong gan
C) Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
D) Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương
Câu 10: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:
A) 85% B) 90% C) 95% D) 75%
Câu 2:
a,
- Điều hòa các tuyến sinh lý
- Quá trình trao đổi chất
- Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng
* Vai tro của hoocmon ơ tuyến giáp là giúp tăng cương quá trình trao đổi và chuyển hóa các chất
b,
* So sánh tuyến nội tiết và ngoại tiết
Giống nhau :
- Đây là những tuyến tiết ra hoormon hoặc dịch tiết
- Đều được cấu tạo từ tế bào tuyến
Khác nhau :
1. Tuyến nội tiết :
- Cấu tao : Tế bào tuyến
- Chức năng : Bài tiết hormon ngấm thẳng vào máu
- Ví dụ : tuyến yên
2. Tuyến ngoại tiết
- Cấu tạo : tế bào tuyên
- Chức năng : Tiết ra hormon qua ống dẫn đến cơ quan đích
* Tuyến nội tiết : tuyến yên , tuyến giáp , tuyến thượng thận
* Tuyến ngoại tiết : tuyến nước bọt , tuyến tụy
c,
- Bệnh Bazơđô : Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết ra nhiều hormon làm tăng cường trao đổi chất , tăng tiêu dùng O2, tăng nhịp tim, người bệnh luôn căng thẳng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân.
- Bướu cổ : Thiếu iốt dẫn tới tirôxin không tiết ra làm cho tuyến yên tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp hoạt động gây phì đại tuyến, cổ to ra, mắt lồi do tích nước hay còn gọi là phù nề
Câu 1:
a,
- Vận động của cơ thể chịu sự chi phối của bó tháp. Bó tháp đi từ não xuống đến 1\3 dưới hành tủy bắt chéo sang bên đối diện. Do đó 1 nửa bán cầu trái sẽ chi phối vận động nửa người phải và ngược lại.
- Do đó khi tổn thương 1 nửa bán cầu não thì sẽ gây liệt đối bên với bên tổn thương
b,
* Khái niệm
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
- Phản xạ có điều kiện là những phản xạ tự nhiên của động vật bậc cao, là những phản xạ được hình thành ở đời sống cá thể, nó là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm của cá thể.
* Ví dụ:
- Khi lưu thông các phương tiện trên đường như xe đạp, xe máy, ô tô,… Các bạn gặp đèn đỏ thì sẽ dừng lại và gặp đèn xanh thì đi bình thường. Đây là phản xạ mà các bạn được thầy cô, bố mẹ dạy trong đời sống hàng ngày.
- Đến mùa đông, các bạn thường mặc nhiều quần áo để không bị lạnh.
- Khi chào đời, dấu hiệu đầu tiên để biết đứa trẻ bình thường là khóc. Đây là phản xạ tự nhiên của con người nên nó là phản xạ không có điều kiện.
- Khi các bạn sờ vào vật gì đó nóng thường có phản xạ rụt tay lại. Đây là phản xạ không có điều kiện.
Chọn đáp án A