Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Vì: AABBDDEE (250cm)x aabbddee (170cm)à F1: AaBbDdEe (210cm)
F1 x AaBBddEe: AaBbDdEe x AaBBddEe
à F2: cây cao 210 cm = có 4 alen trội = C36/24.22 = 5/16
Đáp án D
Cây F1 dị hợp về 5 cặp gen
Cây cao 185 cm có 210 - 185 5 = 5
alen trội và chiếm tỷ lệ C 10 5 2 10 = 63 256
Đáp án C
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd)
→ Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2 loại chiếm tỉ lệ lớn, 2 loại chiếm tỉ lệ nhỏ
→ Có hiện tượng hoán vị gen chi phối phép lai trên.
Fa chỉ xuất hiện 4 kiểu hình
→ 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST và xảy ra hoán vị tại 1 điểm.
hoán vị = 100% - 45% x 2 = 10%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm tỉ lệ 45%, 5%, 5%.
(2) sai vì 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST.
(3) đúng.
(4) đúng.
→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên là 3, 4.
Đáp án B
P : AABBDDEE x aabbddee
F1 : AaBbDdEe
F1 x F1: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Cây cao 95 cm → có 3 alen
Xác suất xuất hiện 1 cây có 3 alen trội là :
C
8
2
2
8
=
56
256
Xác suất xuất hiện 1 cấy cao 95 cm và một cặp gen dị hợp ( một cặp gen đồng hợp trội , hai cặp gen đồng hợp lặn
1
2
x
1
4
x
1
4
x
1
4
x
4
x
3
=
3
32
Xác suất để lấy cây thân cao và cây này có 1 cặp gen dị hợp:
3
32
56
256
=
768
1792
=
3
7
Đáp án D
Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:
6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5
→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai.
(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD
(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen
(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64
Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64
Đáp án C
- Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEEFF gồm 10 alen trội tương ứng với 210 cm → cây thấp nhất với kiểu gen aabbddeeff có chiều cao 210 – 5cm*10alen trội = 160cm; cây có chiều cao trung bình chứa 5 alen trội và có chiều cao: 210-5*5 = 185 cm
- P : AABBDDEEFF * aabbddeeff → F1 : AaBbDdEeFf
- F1 * F1 : AaBbDdEeFf * AaBbDdEeFf
Tỉ lệ F2 có chiều cao trung bình là : C510 * (1/2)10 = 252/1024 = 63/256
(giải thích : vì mỗi cặp gen dị hợp Aa.. cho giao tử 1 trội, 1 lặn với tỉ lệ bằng nhau = 1/2).
Đáp án D