Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Lời giải
ðTần số hoán vị gen của hai gen đó là f = 38% - 8% = 30%
ðGiao tử liên kết có tỉ lệ là : 50 – 30 : 2 = 35%
ðGiao tử hoán vị là : 30 : 2 = 15 %
ðTrong phép lai phân tích thì tỉ lệ giao tử chính là tỷ lệ kiểu hình của đời con Fa
ðKiểu hình lai phân tích sẽ là 35% : 35% : 15% : 1 5%
Đáp án D
Đáp án C
Gọi 3 cặp gen là Aa; Bb; Dd
Cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ à thu được KH lặn 3 tính trạng là 2,25%
à aabbdd = 2,25% (hoán vị gen chỉ xảy ra tại 1 điểm)
à ab = 0 , 0225 = 0 , 15 (đây là giao tử hoán vị) à tần số hoán vị = 30%
Các KG phù hợp với cây tự thụ phấn trên là
Đáp án C
Gọi 3 cặp gen là Aa; Bb; Dd
Cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ à thu được KH lặn 3 tính trạng là 2,25%
à aabbdd = 2,25% (hoán vị gen chỉ xảy ra tại 1 điểm)
(đây là giao tử hoán vị) à tần số hoán vị = 30%
Các KG phù hợp với cây tự thụ phấn trên là
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
|
Dị hợp đều: A D a d X B X b x A D a d X B Y |
Dị hợp đối: A d a D X B X b x A d a D X B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái lông trắng, chân thấp |
Có |
Có |
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
|
Dị hợp đều: A a X D B X d b x A a X D B Y |
Dị hợp đối: A a X d B x A a X D B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái chân dài |
Đúng |
Đúng |
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Đáp án A
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 1 Gen quy định 1 tính trạng, nếu các gen trội hoàn toàn → cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ tạo ra 4 loại kiểu hình →loại.
Nếu 1 gen trội không hoàn toàn: tạo ra 6 loại kiểu hình; nếu 2 gen trội không hoàn toàn tạo 9 kiểu hình → loại.
TH2: 2 cặp gen quy định 1 tính trạng, tạo ra 5 kiểu hình → đây là dạng tương tác cộng gộp
Số alen trội |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
KH |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →tỷ lệ kiểu gen (1:2:1)(1:2:1)
Kiểu hình: 1:4:6:4:1
I,III,IV sai
II đúng
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số
kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,
quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen
aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen
là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen
là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu
gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.
III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa
52 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là
2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu
gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.
IV đúng. Số loại kiểu gen của các
đột biến thể ba là
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là
3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%
Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D
- Nếu kiểu gen của P là:
- Nếu kiểu gen của P là: