Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: ♂RRr (2n + 1) × ♀ Rrr (2n + 1).
G có khả năng thụ tinh: 2R:1r x 1R:2r:2Rr:1rr
Tỷ lệ hạt phấn chỉ chứa alen lặn là: 1/3
Tỷ lệ noãn chỉ chứa alen lặn : 1/2
Vậy tỷ lệ kiểu hình hạt trắng là 1/2 ×1/3 = 1/6
Tỷ lệ kiểu hình hạt đỏ là: 1 – 1/6 = 5/6.
♂RRr → 2R : 1r.
♀Rrr → 1R : 2Rr : 1rr : 2r.
=> Tỷ lệ trắng F1: 1/3 x 3/6=1/6 => Tỷ lệ đỏ F1: 1-1/6=5/6
Chọn C
Lời giải: P: (♂) RRr x (♀) Rrr. Các giao tử:
(♂) RRr → 2R : 1r
(♀) Rrr → 1R : 2Rr : 2r : 1rr <=> 1R- : 1r
=> Tỷ lệ kiểu hình F1: 5R- : 1rr => 5 đỏ : 1 trắng.
Chọn A.
♂Aaa → 1A : 2a.
♀Aaa → 1A : 2Aa : 2a : 1aa. Coi như tỷ lệ giao tử là: 1A- : 1a.
=> F1: (1A : 2a)(1A- : 1a) => Tỷ lệ kiểu hình: 4A- : 2aa
Chọn C.
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Cơ thể Aa1a giảm phân cho 1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a
Hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh
(1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a)(1/3A:1/3a1: 1/3a) → tỷ lệ kiểu hình: 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.
- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.
Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.
→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.
→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.
I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.
II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.
Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
(2) đúng. Vì tất cả có 27 kiểu gen,
trong đó có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, 4 kiểu gen quy định hạt vàng.
-> Số kiểu gen quy định hạt trắng 27-8-4=15
(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A–B–D– sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt vàng, vì A–B–dd sẽ có 4 kiểu gen).
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) đúng. Vì AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 9A–B–D–, 3A–B–dd; 3A–bbD–, 1A–bbdd.
Vì A–B–D quy định hạt đỏ -> 9 hạt đỏ;
A–B–dd quy định hạt vàng -> 3 vàng;
A–bbD– và 1A–bbdd quy định hạt trắng -> 4 hạt trắng.
-> Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) sai. Vì AABBDD × aabbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm gồm 9A–B–D–, 3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD–.
Vì A–B–D– quy định hạt đỏ -> 9 hạt đỏ;
3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD– quy định hạt trắng -> 7 hạt trắng.
->Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng
Đáp án C
Quy ước: R : đỏ >> r : trắng
P: ♂Rrr x ♀Rrr
G P : 1 3 R : 2 3 r × 1 6 R : 2 6 r : 2 6 R r : 1 6 r r
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là:
Vậy kiểu hình thu được ở đời con là: 2 đỏ : 1 trắng