Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp:
Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa
Sử dụng công thức phần bù : tỷ lệ dị hợp = 1 – tỷ lệ đồng hợp
Cách giải
Xét gen A
Ta có A=0,6 →a = 04 → tỷ lệ đồng hợp là 0,62AA + 0,42 aa = 0,42 → dị hợp : 0,48
Xét gen B
B1 = 0,2 ; B2 =0,3 ; B3 = 0,5 → tỷ lệ đồng hợp là 0,22 + 0,32 + 0,52 = 0,38→ dị hợp : 0,62
10000× 0,48 × 0,62 = 2976 cá thể
Đáp án B.
Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4).
Giải thích:
- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình:
2 x 2 = 4
® (1) đúng.
- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.
® Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai.
® (2) sai.
Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất là đúng.
® (4) đúng.
- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen:
3 x 3 = 9
® (3) sai.
(1) Đúng. Vì với 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn thì quần thể sẽ có 4 loại kiểu hình.
(2) Sai. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì AA = 0,49 chiếm tỉ lệ cao nhất (Aa chiểm tỉ lệ trung bình); trong 3 kiểu gen của gen B thì Bb = 0,48 chiếm tỉ lệ cao nhất. Do đó kiểu gen AaBb không chiếm tỉ lệ cao nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ cao nhất). Kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
(3) Sai. Vì quần thể này có 2 cặp gen phân li độc lập thì sẽ có 9 kiểu gen.
(4) Đúng. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì aa = 0,09 chiếm tỉ lệ thấp nhất; trong 3 kiểu gen của B thì BB = 0,16 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Do đó, kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ thấp nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ thấp nhất).
-> Đáp án B.
Chọn đáp án A
Ta có 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
B1B1 = 0,04
B2B2 = 0,25
B3B3 = 0,09
Các cá thể đồng hợp về A và B là (0,36 + 0,16)(0,04 + 0,25 + 0,09) = 0,1976
Đáp án A
Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.
Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.
Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.
Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.
Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25
=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.
Nội dung 1 sai. Tần số alen a là 0,5.
Nội dung 2 sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,92 = 20,25%.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.
Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – 20,25% = 79,75%.
Nội dung 5 đúng. Cây quả dài có kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 thì cây đó có kiểu gen là AaBb.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,2025) = 11,29%
Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)
(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) sai, AaBb chiếm tỷ lệ lớn nhất
(3) sai, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính
trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần
chủng là 0 , 16 × 0 , 25 ( 1 - 0 , 36 ) ( 1 - 0 , 25 ) = 1 12
(4) đúng, kiểu hình: aaB-: aaBB:2aaBb
tự thụ phấn → aaBB:2(3aaB-:1aabb)
→ kiểu hình 5aaB-:1aabb
Chọn C
Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.
Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.
Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.
Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.
Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25
=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.
Nội dung I sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,92 = 20,25%.
Nội dung II đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.
Nội dung III đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – 20,25% = 79,75%.
Nội dung IV đúng. Cây quả dài có kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 thì cây đó có kiểu gen là AaBb.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,2025) = 11,29%.
Đáp án C
- Tần số A = 0,8; a = 0,2; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể cân bằng di truyền: (0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa)(0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb) = 1.
(1) đúng, tỉ lệ cây đồng hợp về 2 cặp gen = (AA+aa)(BB+bb) = 0,68 x 0,52 = 0,3536 (35,36%).
(2) sai, tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen = (AA+aa)Bb + Aa(BB+bb) = 0,68 x 0,48 + 0,32 x 0,52 = 0,4928 (49,28%).
(3) đúng, tỉ lệ (AA+aa)(BB+bb) = 0,3536 (35,36%) > tỉ lệ AaBb = 0,32 x 0,48 = 0,1536 (15,36%).
(4) đúng, số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 loại.