Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gen I có số alen : n 1 = 2. Gen trên cặp NST thường.
Gen II, III có số alen 2 alen: n 2 = 2 ; n 3 = 2 nằm vùng không tương đồng của X (không có trên Y)
(1) à đúng. Vì số kiểu gen = C n 1 + 1 2 C n 2 . n 3 + 1 2 + n 2 . n 3 . 1 = 42
(2) à đúng. Số kiểu giao phối = số kiểu gen con đực x số kiểu gen con cái
= C n 1 + 1 2 × C n 2 . n 3 + 1 2 × C n 1 + 1 2 × n 3 . n 2 . 1
(3) à đúng. Những con cái trong quần thể có tối đa là 30 kiểu gen = C n 1 + 1 2 × C n 2 . n 3 + 1 2 = 30
(4) à sai. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa bằng = C n 1 + 1 2 × n 2 . n 3 . 1 = 12
Vậy: C đúng
Đáp án C
Gei I có số alen: n1 = 2. Gen trên cặp NST thường
Gen II, III có số alen 2 alen: n2 = 2; n3 = 2 nằm vùng không tương đồng của X (không có trên Y)
(1) →đúng. Vì số kiểu gen = C 2 n 1 + 1 ( C 2 n 2 , n 3 + 1 + n 2 . n 3 . 1 ) = 42
(2) →đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen con đực x số kiểu gen con cái ( C 2 n 1 + 1 × C 2 n 2 , n 3 + 1 ) × ( C 2 n 1 + 1 × n 2 . n 3 . 1 )
(3) →đúng. Những con cái trong quần thể có tối đã 30 kiểu gen C 2 n 1 + 1 × C 2 n 2 , n 3 + 1 = 30
(4) →sai. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa bằng C 2 n 1 + 1 × n 2 . n 3 . 1 = 12
Chọn C
Vì: - Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới cái là : 3 . 4 . 3 . 4 + 1 2 . 2 2 . 1 2 = 234
Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới đực là: 3 . 4 2 . 2 2 + 1 2 = 432
à Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là: 234 . 243 = 101088 à 1 sai.
Số kiểu gen tối đa có thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 234 + 432 =666 à 2 đúng.
- Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là: 3.4.2 = 24 à 3 sai.
- Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là: 2.3.4 (tinh trùng loại X) +2.3.4 (tinh trùng loại Y) = 48 à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Đáp án C
- Số kiểu gen tối đa về 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường là:
r1.r2 (r1r2+1)/2 = 3.3 (3.3+1)/2 = 45 kiểu
- Số kiểu gen tối đa về gen nằm trên X không có alen trên Y là:
+ Ở giới XX = 4.(4+1)/2 = 10
+ Ở giới XY = 4
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: 45. (10+4) = 630 kiểu.
Đáp án A
Trên NST thường: 4 4 + 1 2 = 10 = 10 kiểu gen.
Trên NST giới tính: 2 . 2 . 3 2 . 2 . 3 + 1 2 = 78 kiểu gen
XY: 2 x 2 x 3 x 3 = 36 kiểu gen
=> Tổng số kiểu gen: 10 x (78 + 36) = 1140
Đáp án A.
Số loại kiểu gen của gen 3 nằm trên NST thường là:
4 x 5 2 = 10
Số loại kiểu gen của các gen còn lại trên NST giới tính là:
Số kiểu gen ở giới XX :
( 2 x 2 x 3) x (2 x 2 x 3 + 1) : 2 = 78
Số kiểu gen ở giới XY :
(2 x 2 x 3) x 3 = 36
Vậy tổng số kiểu gen tối đa:
(78 + 36) x 10 = 1140
Đáp án D
- Kí hiệu gen trên NST:
(1) Đúng: Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể = 80 loại.
(2) Đúng: Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể = 60 loại.
(3) Đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo ra 60 × 61 2 + 60 × 20 = 3030 kiểu gen.
(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 gặp gen:
- Con XX: 3 × C 4 2 × C 5 2 × 2 × C 3 2 × 4 × C 5 2 × 2 × C 3 2 × C 4 2 × 5 × 2 = 365+240+180 =780 KG
- Con XY: 3 × C 4 2 × C 5 2 × 2 × 2 = 720 KG
→ Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = 780 + 720 = 1500 KG.
Gen I có số alen : n 1 = 2. Gen trên cặp NST thường.
Gen II, III có số alen 2 alen: n 2 = 2 ; n 3 = 2 nằm vùng không tương đồng của X (không có trên Y)
(1) à đúng. Vì số kiểu gen = C n 1 + 1 2 C n 2 . n 3 + 1 2 + n 2 . n 3 . 1 = 42
(2) à đúng. Số kiểu giao phối = số kiểu gen con đực x số kiểu gen con cái
= C n 1 + 1 2 × n 2 . n 3 . 1 × C n 1 + 1 2 × C n 2 . n 3 + 1 2 = 42
(3) à đúng. Những con cái trong quần thể có tối đa là 30 kiểu gen = C n 1 + 1 2 × C n 2 . n 3 + 1 2 = 30
(4) à sai. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa bằng = C n 1 + 1 2 × n 2 . n 3 . 1 = 12
Vậy: C đúng