K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 12 2018

Đáp án A

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4

Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a

→  A = 0 , 6 × 2 0 , 6 × 2 + 0 , 4 × 1

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)

→  0 , 25 2 × 0 , 5 0 , 75 2 × 1 + 2 × 0 , 75 × 0 , 25 × 0 , 75 + 0 , 25 2 × 0 , 5 = 1 28

11 tháng 7 2017

Đáp án A

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4

Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a

→ A =  0 , 6 × 2 0 , 6 × 2 + 0 , 4 × 1 = 0,75 → a = 0,25

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)

→  0 . 25 2 × 0 . 5 0 . 75 2 × 1 + 2 × 0 . 75 × 0 . 25 × 0 . 75 + 0 . 25 2 × 0 . 5 = 1 28

6 tháng 11 2018

Đáp án A

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1

 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4

Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)

7 tháng 4 2017

Đáp án A

P: 0,3AA:0,6Aa:0,1aa = 1

giao tử A = 0.6, a = 0,4

Mà giao tử A có sức sống gấp đôi a nên A = 0 , 6 0 , 8 = 3 4 ,   a = 1 4

à Quần thể ngẫu phỗi = 9 16 A A   :   6 16 A a   :   1 16 a a

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)

→ AA = 9 16 ,   Aa = 6 16 * 0 , 75 = 9 32 ,   aa = 1 16 * 0 , 5 = 1 32

Tính lại tỉ lệ kiểu gen 18 28 A A   :   9 28 A a   :   1 28 a a = 1

Tỉ lệ thân thấp là  1 28

18 tháng 5 2017

Đáp án D.

(1) Đúng. Những cây có cùng kiểu gen ở (P) giao phấn với nhau.

+ 0,3 (AA × AA) à 0,3 AA.

+ 0,6 (Aa × Aa) à 0,6 (0,25 AA; 0,5Aa; 0,25Aa).

+ 0,1 (aa × aa) à 0,1 aa.

Thành phần kiểu gen ở F1 là 0,45AA; 0,3Aa, 0,25aa.

(2) Đúng. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên:

(1AA: 2Aa) × (1AA:2Aa) à (2A: 1a)(2A:la)

à Ở F1 tỉ lệ cây thân cao A- = 1 - 1 3   x 1 3 = 8 9

 (3) Đúng. Quần thể có cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân nằm trên NST thường

à Cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.

(4) Đúng. Lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp

à (1AA: 2Aa) × (aa) à (2A; la) × 1a

à Tỉ lệ thân cao Aa = 2 3

5 tháng 2 2019

Đáp án B.

Tần số alen của quần thể trên là A = 0,5; a = 0,5.

(1) Sai. Quần thể trên sẽ cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.

(2) Sai.

Cách 1:

Sơ đồ hóa phép lai: (Các cấu trúc quần thể được chia lại để tổng tỉ lệ các kiểu gen được kí hiệu (*))





Cách 2:

Hoặc có thể dùng công thức tần số giao tử a ở thế hệ Fn tạo ra là là tần số alen a ở thế hệ ban đầu sau khi đã chia lại tỉ lệ) như sau:

Tần số giao tử do P* tạo ra là:  
Tần số giao tử a do F2 tạo ra là: 

(Thật ra thì tỉ lệ giao tử của F2 của trường hợp này cũng chính là tỉ lệ alen ở F3 nhưng vì có nhiều bạn tư duy không nhanh nên phải giải kỹ càng hơn)

(3) Đúng. Khi aa không có sức sống thì toàn cấu trúc quần thể ở F3 thay vì có aa như trường hợp kiểu gen aa bất thụ ta sẽ loại bỏ chúng.

Hoặc có thể dùng công thức   như ở ý (2) để tìm trực tiếp tần số alen a ở F3:

(4) Đúng. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau:

3 A A : 4 A A x ( 3 A A : 4 A a ) → 25 A A : 20 A a : 4 a a → A a = 40 , 81 %

1 tháng 3 2019

Ta có quần thể ban đầu cá thể có kiểu gen aa = 0.25 ; sau ngẫu phối trong thế hệ con : aa = 0.16 

ð Quần thể ban đầu chưa cân bằng 

ð  Xét kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối có 

ðaa = 0,16 = 0.4 x 0.4

ð  Trong quần thể ban đầu tần số alen a = 0.4 

ð  Gọi x là tần số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể thì ta có 

ðx : 2 + 0.25 = 0.4 

ð  x = 0,3

Xét tỉ lệ kiểu gen các cây thân cao ở P là : 0.6AA : 0.4 Aa

Chỉ có cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn mới cho con có kiểu hình thân thấp 

Aa x Aa → 1/4  aa

ð  Xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là : 0.4 x 1/4  = 0.1

Chọn A