Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(1) đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe
Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:
(2) đúng.
Áp dụng công thức tính nhanh:
- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe
- Số tổ hợp giao tử của phép lai:
2 3 × 2 3 = 2 6
- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là
2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7
- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1
- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội: C 7 - 1 3 - 1 2 6 = 15 64
(3) sai. Ở đời F 1 có tối đa:
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
(4) sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.
(5) sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-
3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 3 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Đáp án : D
Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là
0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%
Đời con có dạng kiểu gen –B—d--
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là
C 2 6 2 6 = 15 64
Ở đời F1 có tối đa :
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG
2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :
2 x 2 = 4
Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E-
3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 3 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Các nhận xét đúng là (1) (2)
Đáp án B
Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Nhận xét : ở P đều có dạng : dị hợp × dị hợp , đều cho đời con phân li : 3 trội : 1 lặn ở mỗi tính trạng.
(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là
(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16
(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/4)4 = 175/256
(5) đúng. số kiểu tổ hợp giao tử tạo thành là: 16×16 = 256
Đáp án B
Phương pháp:
Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời con có kiểu hình 3 trội:1 lặn (trội hoàn toàn)
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
(2) sai, mỗi cặp gen có thể cho 2 kiểu gen đồng hợp → số dòng thuần tối đa 24 =16
(3) tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16 → (3) đúng
(4) tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1 – con có kiểu hình giống bố mẹ =
(5) đúng, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp 44 =256
Đáp án B
(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là
(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16
(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 - (3/4)4 = 175/256
(5) đúng, có 44 = 256 tổ hợp giao tử
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng
- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử
à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu
- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
=
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:
A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:
A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64
à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3
64
+
9
64
+
3
64
+
3
64
+
1
64
+
3
64
=
22
64
=
11
32
- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó
Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa
Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb
Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd
Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee
à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
I đúng. Vì:
Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.
II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
aaB-ddee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
aabbD-ee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
aabbddee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3
64
+
1
64
+
3
64
+
1
64
=
8
64
=
0
,
125
=
12
,
5
%
III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A
a
B
b
D
d
E
e
x
A
a
b
b
D
d
e
e
=
A
a
x
A
a
B
b
x
b
b
D
d
x
D
d
E
e
x
e
e
→
ta có
A-B-ddee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
A-bbD-ee có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
9
64
A-bbddE- có tỉ lệ =
3
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
3
64
aaB-D-ee có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
aaB-ddE- có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
1
4
x
1
2
=
1
64
aabbD-E- có tỉ lệ =
1
4
x
1
2
x
3
4
x
1
2
=
3
64
® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3
64
+
9
64
+
3
64
+
3
64
+
1
64
+
3
64
=
11
32