Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96
B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84
A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536
aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336
=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872
Đáp án B
A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96
B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84
A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536
aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336
=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872
Đáp án B
+ Xét kiểu hình A_B_ = 50% + aabb = 50% + 30%*30% = 59%
+ Xét kiểu hình D_G_ = 50% + ddgg = 50% + 40%*40% = 66%
à Về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng:
= 59% * 66% = 38,94%
Đáp án B
+ Xét kiểu hình A_B_ = 50% + aabb = 50% + 30%*30% = 59%
+ Xét kiểu hình D_G_ = 50% + ddgg = 50% + 40%*40% = 66%
à Về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng:
= 59% * 66% = 38,94%
Đáp án C
Cao (A) > thấp (a)
Dài (B) > tròn (b)
Chín sớm (D) > muộn (d)
A liên kết với B
P: Ab/Ab DD x aB/aB dd
F1: Ab/aB Dd
F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)
F2: A_bbD_ = 18%
à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%
(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng
(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,
abd = 10%x50% = 5%
(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng
Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%
à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%
(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH
Đáp án : D
Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là
0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%
Đời con có dạng kiểu gen –B—d--
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là
C 2 6 2 6 = 15 64
Ở đời F1 có tối đa :
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG
2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :
2 x 2 = 4
Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E-
3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 3 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Các nhận xét đúng là (1) (2)
Đáp án D
A_B_: đỏ
A_bb, aaB_, aabb: trắng
D_: thấp, dd: cao
AaBbDd x aaBbDd à thân cao, hoa đỏ = A_B_dd = 3 8 x 1 4 = 9,375%
Đáp án D
A_B_: đỏ
A_bb, aaB_, aabb: trắng
D_: thấp, dd: cao
AaBbDd x aaBbDd à thân cao, hoa đỏ
Đáp án D
(1) đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe
Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:
(2) đúng.
Áp dụng công thức tính nhanh:
- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe
- Số tổ hợp giao tử của phép lai:
2 3 × 2 3 = 2 6
- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là
2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7
- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1
- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội: C 7 - 1 3 - 1 2 6 = 15 64
(3) sai. Ở đời F 1 có tối đa:
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
(4) sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.
(5) sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-
3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 3 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Đáp án A
Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)
AaBbDd x AaBbDd à A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * 3 4 = 50,73%
à A_B_ = 67,64% = 50% + aabb à aabb = 17,64%
Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) * 3 4 = 5,52%
+ A_B_dd = 67,64% * 1 4 = 16,91%
=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%