K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 6 2018

Đáp án A

Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)

AaBbDd x AaBbDd à A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * 3 4 = 50,73%

à A_B_ = 67,64% = 50% + aabb à aabb = 17,64%

Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ: 

+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) *  3 4 = 5,52%

+ A_B_dd = 67,64% *  1 4 = 16,91%

=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%  

26 tháng 5 2018

Đáp án B

A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96

B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84

A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536

aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336

=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872

26 tháng 11 2019

Đáp án B

A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96

B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84

A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536

aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336

=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872

1 tháng 7 2017

Đáp án B

+ Xét kiểu hình A_B_ = 50% + aabb = 50% + 30%*30% = 59%

+ Xét kiểu hình D_G_ = 50% + ddgg = 50% + 40%*40% = 66%

à Về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng:

= 59% * 66% = 38,94%  

29 tháng 7 2019

Đáp án B

+ Xét kiểu hình A_B_ = 50% + aabb = 50% + 30%*30% = 59%

+ Xét kiểu hình D_G_ = 50% + ddgg = 50% + 40%*40% = 66%

à Về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng:

= 59% * 66% = 38,94%

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%.

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%.

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng.

Số khẳng định chính xác:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
7 tháng 4 2019

Đáp án C

Cao (A) > thấp (a)

Dài (B) > tròn (b)

Chín sớm (D) > muộn (d)

A liên kết với B

P: Ab/Ab DD x aB/aB dd

F1: Ab/aB Dd

F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)

F2: A_bbD_ = 18%

à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,

abd = 10%x50% = 5%

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng

Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%

à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH

7 tháng 5 2017

Đáp án : D

Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là

                  0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%

Đời con có dạng kiểu gen –B—d--

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là

C 2 6 2 6 = 15 64        

Ở đời F1 có tối đa :

                  3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG

                  2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH

Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :

                  2 x 2 = 4

Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E- 

3 4  x 1 x 1 2 x 1 4   + 3 4   x 1 x 1 2   x 3 4   +   3 4   x 1 x 1 2 x 1 4    = 3 16   + 9 32   =  15 32

Các nhận xét đúng là (1) (2)

22 tháng 5 2018

Đáp án D

A_B_: đỏ

A_bb, aaB_, aabb: trắng

D_: thấp, dd: cao

AaBbDd x aaBbDd à thân cao, hoa đỏ = A_B_dd = 3 8 x  1 4  = 9,375%

14 tháng 3 2017

Đáp án D

A_B_: đỏ

A_bb, aaB_, aabb: trắng

D_: thấp, dd: cao

AaBbDd x aaBbDd à thân cao, hoa đỏ

26 tháng 4 2019

Đáp án D

(1)  đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe

Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:

(2)  đúng.

Áp dụng công thức tính nhanh:

- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe

- Số tổ hợp giao tử của phép lai:

2 3 × 2 3 = 2 6

- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là

2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7

- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1

- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội:  C 7 - 1 3 - 1   2 6 = 15 64

(3)  sai. Ở đời F 1 có tối đa:

3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH

(4)  sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.

(5)  sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-

3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 3 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32