Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Giải thích:
- Tìm quy luật di truyền
Quả tròn : quả dài =(54%+21%): (21%+4%)=3:1
A quy định quả tròn; a quy định quả dài.
Quả ngọt : quả chua =(54%+21%): (21%+4%)=3:1
B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.
+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.
Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ =4%=0,4 Giao tử ab=0,2. Tỉ lệ 0,2 là giao tử do hoán vị gen sinh ra. Tần số hoán vị 40% kiểu gen của P là Ab/aB.
- Tìm phát biểu đúng:
(1) sai. Vì P có kiểu gen Ab/aB và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.
(2) sai. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ =1- tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab). Vì giao tử ab=0,2 nên giao tử Ab=0,3
Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.
Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,3 x 0,3+ 0,09
Đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ =0,4 x 2+ 0,9 x 2= 0,26
Dị hợp tử về 2 cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB).
Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ =2 x 0,2 x 0,2= 0,8
Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,3 x 0,2= 0,12
Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,02 = 0,2.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen =1-(0,26+0,2)= 1- 0,46= 0,54
(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1 có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.
(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB (tần số hoán vị 40%) sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,2.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 20%.
Đáp án A
F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:
Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 40%
Xét các phát biểu:
I sai, tần số HVG là 20%
II đúng,Kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = 1 - 4×0,4×0,1 - 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở 2 bên đều có 4 loại giao tử đó)
III sai, có 5 kiểu gen
IV đúng;
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- quả ngọt; b- quả chua
Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%
Kiểu gen của P: A b a B × A b a B , f = 40%
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) đúng
(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn
(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21
Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7
Đáp án B
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn.
F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bào ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% → kiểu gen
Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn → ab = 0,2
→ tần số hoán vị = 40% → II sai.
- I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
- IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F 1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4%
→
Kiểu gen
a
b
a
b
=
0
,
4
Mà hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn
→
a
b
=
0
,
2
Tần số hoán vị = 40%
→
phát biểu II sai.
I và III đúng vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời
F
1
có 10 kiểu gen.
IV đúng vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
=
0
,
04
0
,
5
+
0
,
04
=
2
27
Đáp án A
Tỉ lệ thân cao, quả tròn A_B_ = 50,64% ⇒ Tỉ lệ aabb = 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab × 8%ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab ở mỗi bên tạo ra là 8%. ⇒ Đây là giao tử hoán vị, F1 hợp chéo Ab/aB tần số hoán vị gen là 16%. Nội dung 4 đúng.
Nội dung 1 đúng. Phép lai tạo ra 10 kiểu gen ở đời F1.
Tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F2 là: 0,42 × 0,42 × 2 = 35,28% ⇒ Tỉ lệ kiểu gen ở F2 khác F1 là: 1 - 35,28% = 64,72%. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội, 4 kiểu gen quy định kiểu hình 1 trội 1 lặn, 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng lặn.
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả tròn ở F2 là: aaB_ = 25% - aabb = 25% - 0,64% = 24,36%. Nội dung 5 sai.
Vậy có 4 nội dung đúng
Chọn đáp án A
1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng
2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng
3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08
2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528
Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng
4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai
5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5 sai
Đáp án B.
- Tìm quy luật di truyền:
+ Quả tròn : quả dài = (54% + 21%) : (21%+4%)= 3:1
→ A quy định quả tròn; a quy định quả dài.
+ Quả ngọt : quả chua = (54% + 21%) : (21%+4%)= 3:1
→ B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.
+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.
Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 4% = 0,04. Bài ra cho biết P có kiểu gen khác nhau, chứng tỏ đây là phép lai giữa cơ thể Ab/aB với cơ thể AB/ab.
Đời F1 có 0,04ab/ab = 0,4ab x 0,1ab. Giao tử ab = 0,1.
→ Tần số hoán vị 40%.
- Tìm phát biểu đúng.
(1) sai. Vì P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.
(2) đúng. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ = 1 - tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab).
Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.
Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,4 x 0,1 = 0,4.
→ Đồng hợp 2 cặp có tỉ lệ = 0,04 x 2 + 0,04 x 2 = 0,16
Dị hợp tử về 2 cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB). Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ = 2 x 0,4 x 0,1 = 0,08; Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,4 x 0,1 = 0,08..
→ Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,08 = 0,2 = 16.
→ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen:
1 – (0,16 + 0,16) = 1 – 0,32 = 0,68.
(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1 có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.
(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB hoặc kiểu gen AB/ab (tần số hoán vị 20%).
Nếu cây được lấy đem lai phân tích là cây AB/ab thì sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,4.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 40%.
Nếu cây được lấy đem lai phân tích là cây Ab/aB thì sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,1.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 10%.