K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tỉ lệ $AA$ sau 2 lần thụ phấn là: \(0,3+\dfrac{0,6.\left(1-\dfrac{1}{2^2}\right)}{2}=0,525AA\)

Tỉ lệ $aa$ sau 2 lần thụ phấn là: \(0,1+\dfrac{0,4.\left(1-\dfrac{1}{2^2}\right)}{2}=0,325aa\)

Tỉ lệ kiểu gen AA là: \(AA=\dfrac{1-\dfrac{1}{2^3}}{2}=43,75\%\)

17 tháng 8 2018

Em xem lại đề xem có thừa ko nha!

26 tháng 5 2018

Bài 1:

Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa

+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.4/24 = 0.025

AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875

aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875

Bài 2:

Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa

Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.5/25 = 1/64

AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128

aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128

26 tháng 5 2018

Bài 3:

A: hoa đỏ; a: hoa trắng

P: hoa đỏ x hoa đỏ

+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4

+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần

+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa

a. Sơ đồ lai

P: hoa đỏ x hoa đỏ

Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 đỏ : 1 trắng

b. F1 tự thụ

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4

F1 tự thụ:

(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa

= 15 đỏ : 1 trắng

25 tháng 4 2020

Một quần thể thực vật có số lượng cá thể với tỉ lệ đồng hợp trội AA chiếm 50%, tỉ lệ thể dị hợp Aa chiếm 50% nếu cho thụ phấn qua 3 thế hệ:

Ta có quần thể ban đầu :

P : 0,5 AA : 0,5 Aa

Tự thụ qua 3 thế hệ

\(Aa=0,5.\left(\frac{1}{2}\right)^3=0,0625\)

\(AA=0,5+0,5.\left(1-0,0125\right)=0,71875\)

\(aa=1-0,0625-0,71975=0,21875\)

- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)

- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)

- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)

- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)

\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\) 

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)

\(b,\) Ngẫu phối:

  \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{1}{3}a\)
 \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{4}{9}AA\) \(\dfrac{2}{9}Aa\)
 \(\dfrac{1}{3}a\) \(\dfrac{2}{9}Aa\) \(\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)

28 tháng 5 2018

Bài 1: TL kg F4: Aa = 4/2^4 = 0.25

AA = 5 + 4.(2^4-1)/ 2^5 = 6.875

aa = 1+ 4. (2^4 - 1)/ 2^5 = 2.875

Bài 2 tương tự bài 1

Bài 3: Ta có P: đỏ x đỏ , F1 xuất hiện trắng, TL 1000 : 248 = 3 : 1 => đỏ trội so với trắng, kg P: Aa x Aa ( SĐL tự viết )

F1 x F1: 1/4 (AA x AA) + 1/2 (Aa x Aa) + 1/4 (aa x aa)

<=> 1/4 AA + 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa + 1/4 aa

<=> 3/8 AA : 2/8 Aa : 3/8 aa

F2: 5 đỏ : 3 trắng