K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 54%

B. 66%

C. 16,5%

D. 49,5%

1
Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được: 602 thân cao, hoa đỏ, quả dài: 202 thân cao, hoa trắng, quả dài: 401 thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1202 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 601 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 201 thân thấp, hoa trắng,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn

đời sau thu được: 602 thân cao, hoa đỏ, quả dài: 202 thân cao, hoa trắng, quả dài: 401 thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1202 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 601 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 201 thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến trong quá trình sinh sản, trong số các khẳng định sau:

(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng.

(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này.

(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài.

Số khẳng định chính xác là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.

I. Cây P có kiểu gen A d a D B d .

II. Không xảy ra hoán vị gen.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
3 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

  Cả 4 phát biểu đều đúng.

R I đúng. Cách làm: xét 2 cặp tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả.

Ta có tỉ lệ ở F1 = 8 cây cao, quả tròn : 4 cây cao, quả dài : 4 cây thấp, quả tròn = 1:2:1.

  ® Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Đời F1 xuất hiện cây cao, quả dài

  ® A liên kết với d ® Cây P có kiểu gen .

R II đúng vì tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ của liên kết gen hoàn toàn.

R III đúng vì cây P lai phân tích thì  sẽ cho đời con có  .

R IV đúng vì, không có hoán vị gen sẽ cho đời con có 9 kiểu gen.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.

I. Cây P có kiểu gen  A d a D B b .

II. Không xảy ra hoán vị gen.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
16 tháng 5 2018

Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:

- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.

- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.

- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.

Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:

- Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.

- Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).

→ cặp Aa liên kết với Dd.

Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.

Vậy kiểu gen của cây P là: A d a D B b

Đáp án B

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quv định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quv định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, tròn đỏ cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần sổ bằng nhau, có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:

I. Cây F1 có kiểu gen AB/ab Dd

II. Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.

III. Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.

IV. Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
17 tháng 1 2019

Đáp án C

F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.

Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.

Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.

 Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.

Nội dung 1 đúng.

Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.

Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 2 đúng.

Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 3 đúng.

Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.

Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:

(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 4 sai.

Có 3 nội dung đúng.

2 tháng 11 2019

Đáp án: C

Giải thích :

F1: AaBbDd x AaBbDd → thân thấp, vàng, tròn (aabbD-) = 12% → aabb = 12% : 75% = 16% → A-B- = 50% + 16% = 66%; A-bb = aaB- = 9%.

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 = A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 + 0,09 x 0,75 = 0,3 = 30% → Đáp án C.

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở  F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở  F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở  F 2  là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%. 

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

1
4 tháng 5 2019

Đáp án: C

Cây  F 1  dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN là giao tử hoán vị

Kiểu gen của cây  F 1  là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho  F 1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài  = 0 , 05 2 = 0 , 00253

(2) sai

(3) sai, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2 Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 2,25% số cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số tế bào giảm phân có trao đổi chéo chiếm 40%.

II. F1 có kiểu gen là A b a B D d .

III. F2 có 6,75% số cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn. 

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2, xác suất được cây dị hợp là 58/59.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

1
25 tháng 3 2019

Có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án C.

- Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd xDd → F2 : 3 4 D- : 1 4 dd

- Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài a b a b dd chiếm tỉ lệ 2,25%

→ a b a b có tỉ lệ 2,25% : 1 4 = 0,09 = 0,3 ab × 0,3 ab. (hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau)

→ Giao tử ab có tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết. Kiểu gen của đời F1 là A B a b Dd→ II sai.

- Tần số hoán vị là 40%. Có 80% tế bào sinh giao tử đực giảm phân xảy ra trao đổi chéo. → I sai.

- Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,09.

→ Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn (aabbD-) = 0,09 x0,75 = 0,0675. (III đúng)

- Tỷ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 = 1 - 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 . 1 3 = 56 59  → IV sai.

Đáp án C